Cách nhận biết từ loại trong tiếng anh

Cũng giống như ngữ pháp việt nam có các loại từ danh, động, tính, trạng… Tiếng anh cũng có các loại từ khá đa dạng. Chúng ta cùng tìm hiểu xem cách phân biệt các từ loại trong tiếng anh sẽ như thế nào nhé!
Việc nắm vững ngữ pháp kèm theo vị trí của các từ loại tương đối khó khăn, cần thận trọng và xem xét kỹ lưỡng để sử dụng hiệu quả. Các từ loại trong tiếng anh cần nhớ:

Danh từ (nouns)

Danh thường được đặt tại những vị trí sau:

  • Đứng đầu câu để làm chủ ngữ của câu , cũng có vài trường hợp đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian

EX: Math is the subject we like.
Ý nghĩa: Toán là môn học chúng tôi thích.
Today My husband come back home.
Ý nghĩa: Hôm nay chồng tôi trở về nhà

  • Sau tính từ, sở hữu cách trong câu

EX: Thanh is a good friend.(good : tính từ)
Ý nghĩa: Thành là một người bạn tốt.
Her mother works in market.
Ý nghĩa: Mẹ cô ấy làm việc ở chợ.

  • Đứng sau động từ làm tân ngữ

EX: They like tea.
Ý nghĩa: Họ thích trà.
My parents are engineers.
Ý nghĩa: Bố mẹ tôi là những kỹ sư.

  • Sau “enough”

EX: Her son didn’t has enough health to play football.
Ý nghĩa: Con trai cô ấy khônng đủ sức khỏe để chơi bóng đá.

  • Sau mạo từ a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,….. để chỉ số lượng, đặc tính.

EX: That is a beautiful girl.
Ý nghĩa: Đó là một cô gái đẹp.

  • Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at…… chỉ quan hệ, mối liên quan.

EX: He is good at history.
Ý nghĩa: Anh ấy giỏi về lịch sử.

  • Ta có thể nhận biết danh từ bằng hậu tố danh từ:

Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age….
VD: doctor, mention, singer, plant, department, nation, friendship, tourism, prettiness, applicant, age, sting, ability….

Tính từ (adjectives)

Tính từ thường đặt  ở các vị trí sau:

  • Đứng trước danh từ: Adj + N

EX: Nguyen Nhat Anh is a famous writer.
Ý nghĩa: Nguyễn Nhật Ánh là một nhà văn nổi tiếng

  • Sau  những động từ liên kết: tobe/ feel/ taste/ look/ keep/ get/ seem/ appear + adj

Ex: Her son is inteligant.
Ý nghĩa: Con trai của cô ấy thông minh.
Tony feel tired.
Ý nghĩa: Tony cảm thấy mệt mỏi.

  • Sau “ too”: quá …. đến nỗi

EX:He is too difficult for her to dont’t love.
Ý nghĩa: Anh ấy quá khó khăn đến nỗi cô ấy không yêu được.

  • Trước “enough”: adj + enough: đủ … để ….

EX: Water is warm enough for his father to bath.
Ý nghĩa: Nước đủ ấm để cha anh ấy tắm.

  • Trong cấu trúc so…that: so + adj + that: quá

EX: The flower was so beautiful that I want to take on home.
Ý nghĩa: Hoa quá đẹp nên tôi muốn hái mang về nhà.

  • Dùng trong câu so sánh: chỉ mức độ

EX: Egg is more cheap than fish.
Ý nghĩa: Trứng thì rẻ hơn cá.
Nancy is the most styled member in her family.
Ý nghĩa: Nancy là thành viên phong cách nhất nhà cô ấy.

  • Trong câu cảm thán:( How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N)

EX:  What a interested book!
Ý nghĩa: Thật là một cuốn sách hấp dẫn.

Nhận biết bằng hậu tố tính từ

Tính từ thường được  kết thúc bằng các hậu tố sau:-ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,
Ex: lovely, sunny, dislike, successful, available, excited, completive, automatic, serious, existing, trick, plastic, feeling, otherwise, capital…

Trạng từ (adverbs)

Trạng từ thường đặt ở những vị trí sau:

  • Trước động từ thường: Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly….

EX: They often has lunch at 11AM.
Ý nghĩa: Họ thường ăn trưa lúc 11 giờ.

  • Ở giữa trợ động từ và động từ thường

EX: He has just eat with her.
Ý nghĩa: Anh ấy vừa mới ăn cùng cô ấy.

  • Sau động từ tobe

EX: My son is very handsome.
Ý nghĩa: Con trai tôi rất đẹp trai.

  • Sau “too”: (too + adv): quá

EX: Thanh lives too quickly.
Ý nghĩa: Thanh sống một cách quá thầm lặng.

  • Trước “enough” : động từ thường + adv + enough

EX: He tells gently enough for them to listen.
Ý nghĩa: Anh ấy kể đủ nhỏ để họ lắng nghe.

  • Cấu trúc so….that: (so + adv + that)

EX: Her uncle is so lazy that no one like him.
Ý nghĩa: Chú của cô ấy quá lười nên không một ai thích chú ấy.

  • Đứng cuối câu

VD: They told me to step quietly.
Ý nghĩa: Họ bảo tôi bước nhẹ.

  • Trạng từ cũng đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần khác

EX: Yesterday, they went to the museum.
Ý nghĩa. Ngày hôm qua, họ đã đi viện bảo tàng.

Nhận biết bằng hậu tố trạng từ

Trạng từ thường được sinh ra từ việc thêm đuôi “ly” vào tính từ
VD: lovely, strongly, differently, excitedly, noisily…
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.

Động từ (verbs)

Trong câu rất dễ nhận biết vị trí của động từ vì nó thường đặt sau chủ ngữ.
EX: His room has two light.
Ý nghĩa: Phòng anh ấy có hai đèn.
His wife is singer.
Ý nghĩa: Vợ anh ấy là ca sĩ.


Quy tắc nhận biết các từ loại trong tiếng anh hết sức đơn giản, chỉ cần bạn nắm được ý chính của câu thì việc kết hợp các từ không phải quá khó. Cùng nhau học nâng cao hơn nữa để khả năng tiếng anh mình được cải thiện nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *