Từ hạn định là gì,cấu trúc, cách sử dung, lưu ý gì khi sử dụng dạng từ này? Cùng theo dõi các thông tin cần thiết qua bài chia sẻ sau từ VITINFO nhé!
Định nghĩa
Determiner là gì? Từ hạn định tiếng anh gọi là DETERMINERS là từ đứng trước một tính từ, danh từ hoặc một cụm danh từ. Điều đặc biệt cần lưu ý là từ hạn định không thể đứng một mình, mà bắt buộc phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
Mục đích khi dùng từ hạn định: dung đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến trong cấu trúc câu nói.
Phân loại từ hạn định
Loại Từ hạn định | Cụ thể | Ví dụ |
Mạo từ | a, an, the | He saw a beautiful girl last week. Ý nghĩa: Anh ấy nhìn thấy một cô gái đẹp tuần trước. |
Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those | Be carefully these cups! Ý nghĩa: Cẩn thận với những chiếc tách. |
Từ hạn định sở hữu | my, his, her, your, our, their, its | His Mom go to the market every day. Ý nghĩa: Mẹ cậu ấy đi chợ mỗi ngày. |
Từ chỉ số lượng | all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… | They don’t have much foods. Ý nghĩa: Họ không có nhiều thực phẩm. |
Số từ | one, two, three, first, second, third,….. | My friend books three rooms in this hotel. Ý nghĩa: Bạn của tôi đặt ba phòng trong khách sạn này |
Từ hạn đinh Nghi vấn | whose, which, what | Whose books did she borrow? Ý nghĩa: Cô ấy mượn những cuốn sách nào? Which films have you watch? Ý nghĩa: Bạn đã xem những bộ phim nào? |
Cách dùng từng loại từ hạn định
a. Mạo từ (Articles)
- Đây là dạng từ hạn định phổ biến nhất.
- Gồm 3 từ: a, an, the
- Được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
Mạo từ không xác định (a / an) |
Mạo từ xác định (the) |
|
Dùng với | được dùng với danh từ số ít | dùng cho mọi danh từ số ít và số nhiều, đếm được và không đếm được |
Dùng khi | đối tượng được nói đến trong câu mà người nghe hoặc người nói chưa biết gì về nó hoặc chỉ biết một cách chung chung | dùng khi đối tượng đang nói đến đã được người nói hoặc người nghe biết đến |
Ví dụ |
|
|
b. Từ hạn định chỉ định – Demonstrative Determiners
Đ ể chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói, ta dùng từ hạn định chỉ định, bao gồm 4 từ: this, that, these, those
gần | xa | |
số ít | this | that |
số nhiều | these | those |
EX:
- He like this pen.
Ý nghĩa: Anh ấy thích cây bút này. - That worker is hardly.
Ý nghĩa: Công nhân đó rất chăm chỉ. - These dogs belong to him.
Ý nghĩa: Những con chó này thuộc về anh ấy. - Can you find those phones?
Ý nghĩa: Bạn có tìm kiếm những chiếc điện thoại đó không?
c. Từ hạn định sở hữu – Possessive Determiners
Dùng để chỉ việc ai đó đang sở hữu một vật gì đó, ta dung từ hạn định sở hữu còn gọi là Tính từ sở hữu
Bao gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their
EX:
- They sent their letter yesterday.
Ý nghĩa: Họ đã gửi thư của họ hôm qua. - His lucky is my happiness.
Ý nghĩa: May mắn của anh ấy là niềm vui của tôi. - Her short is from the Justsee fashion.
Ý nghĩa: Chiếc áo của cô ấy mua từ cửa hang thời trang Justsee.
Lưu ý:
- Cẩn thận để không nhằm lẫn từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu với Đại từ sở hữu.
- Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):
- The bird preens its fur.
Ý nghĩa: Con chi rỉa bộ lông của nó. - It’s sunning = It is sunning
Ý nghĩa: Trời đang nắng - Look at the bus! It’s comming. = It is coming.
Ý nghĩa: Nhìn xe buýt kìa! Nó đang tiến đến.
- The bird preens its fur.
d. Từ chỉ số lượng – Quantifiers
Từ hạn định chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm được | Chỉ dùng với danh từ không đếm được | Dùng cho cả hai loại danh từ |
|
|
|
EX:
- My sister likes every comic from this author.
Ý nghĩa: Chị của tôi thích tất cả truyện tranh từ tác giả này. - All teacher from this school is very well.
Ý nghĩa: Tất cả giáo viên đến từ trường học này đều rất giỏi. - My mother had no money.
Ý nghĩa: Mẹ tôi không có tiền.
e. Từ hạn định: ENOUGH
Enough = “đủ”
Công thức dùng với từ Enough:
- Enough + danh từ
Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
- Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
EX:
- Those are enough cups for us.
→ danh từ “cup”
Ý nghĩa: Ở đó có đủ ly cho chúng ta - They hadn’t advised enough for the job.
→ động từ “advise”
Ý nghĩa: Họ không được hướng dẫn đủ để thực hiện công việc này. - This beg isn’t big enough for their.
→ tính từ “big”
Ý nghĩa: Chiếc giường không đủ lớn cho họ. - She didn’t wake up early enough.
→ trạng từ “early”
Ý nghĩa: Cô ấy đã không thức dậy sớm.
f. Số từ (Numbers)
Gồm số đếm và số thứ tự:
- Số đếm: one, two, three,….
- Số thứ tự: first, second, third,…
EX:
- Those are about four people on the apartment.
Ý nghĩa: Ở đó có 4 ngời trong một căn hộ. - He has just made his third score.
Ý nghĩa: Anh ấy đã ghi bàn thứ ba. - The first fifty people who answer correctly will get car.
Ý nghĩa: Năm mươi người đầu tiên trả lời chính xác câu hỏi sẽ nhận được xe hơi.
g. Từ hạn định dạng Nghi vấn – Interrogative Determiners
Gồm 3 từ: which, what, whose.
- Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ, dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”.
- What hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó trong câu muốn nói
- Which dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó từ một tập hợp đã cố định sẵn. Trong đó, người hỏi hỏi người nghe là thích cái nào trong các lựa chọn nhất định trước đó.
EX:
- What foods do he like?
Ý nghĩa: Anh ấy thích món ăn nào? - Which chair do his mother like? The white one or the yellow one?
Ý nghĩa: Mẹ của cậu ấy thích bàn nào? Một cái màu trắng hay một cái màu vàng. - Whose house was intrusion?
Ý nghĩa: Nhà của ai bị xâm nhập?
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
Chúng ta thường đề cập đến 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt: another, other và the other.
Cách dùng:
- Another:
- Chỉ một cái gì đó khác, hoăc thêm vào cái đã nói đến trước đó
- Dùng với danh từ số ít
- Would he like another cup of cookie?
Ý nghĩa: thêm 1 ly sô cô la nữa - Another reason to confuse her request is….
Ý nghĩa: thêm 1 lý do nữa để từ chối ..
- Would he like another cup of cookie?
- Other:
- chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó
- thường dùng với danh từ số nhiều
- They have no other offers.
Ý nghĩa: đề nghị khác - There are other chance he could try.
Ý nghĩa: cơ hội khác
- They have no other offers.
- The other:
- được dùng để chỉ đến những cái còn lại trong những cái đã nói đến trước đó
- được dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều
- He liked the leader club but he didn’t like other member in the club.
Ý nghĩa: những thành viên còn lại - Where is the other pen?
Ý nghĩa: cây bút còn lại
- He liked the leader club but he didn’t like other member in the club.
Chúng ta đã cùng chia sẻ về từ hạn định, chắc hẳn sẽ không dễ cho mỗi người. Cách tốt nhất là hiểu đúng ý nghĩa để ghi đúng câu cho hiệu quả. Hi vọng bạn có nhận định đúng khi vận dụng dạng từ này.