Hệ thống kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 7 hiện nay hơi khó đối với các em học sinh trong quá trình trau dồi ngoại ngữ cho bản thân.
Điều này khiến các bậc phụ huynh vô cùng lo lắng cho sự tổng hợp kiến thức của con mình.
Bài viết này sẽ giúp các bạn và quý phụ huynh sẽ bớt lo lắng hơn trong môn ngoại ngữ này. Mời các bạn cùng theo dõi
Cấu trúc và các thì trong tiếng anh lớp 7 được chia lại thành hệ thống như sau:
Từ chỉ số lượng: cách dùng và nhận biết
- a lot of + N đếm được và không đếm được
- lots of + N đếm được và không đếm được
- many + N danh từ đếm được số nhiều
- much + N không đếm được
Ex: My teachers has lots of / many chews.
Ý nghĩa: Giáo viên của tôi có nhiều kẹo
There is a lot of / much salt in the water sea.
Ý nghĩa: Có nhiều muối trong nước biển.
Câu so sánh:
a. So sánh hơn: dùng để so sánh hai hoặc ba cá thể
- Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. Her hair is longer than my hair. => Tóc của cô ấy dài hơn tóc của tôi.
- Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My brother is more intelligent than me. => Anh của tôi thông minh hơn tôi.
b. So sánh nhất: nói về ai đó với đặc điểm ở mức cao nhất.
- Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the stronger in his class.
- Tính từ dài: S + be + the most + adj …. This shop is the most in Tan Binh district.
c. Một số từ so sánh bất qui tắc: đây là những từ nằm ngoài quy tắc chung.
- good / well better the best
- bad worse the worst
Từ nghi vấn:
Đây là những từ để hỏi thường được dùng trong ngữ pháp tiếng anh lớp 7
- what: cái gì, vật gì
- where: ở đâu, nơi đâu
- who: ai,
- why: tại sao
- when: khi nào
- how: như thế nào
- how much: giá bao nhiêu
- how often: hỏi tần suất
- how long: bao lâu
- how far: bao xa
- what time: mấy giờ
- how much + N không đếm được: có bao nhiêu
- how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
Thì trong ngu phap tieng anh lop 7
Thì |
Cách dùng | Dấu hiệu |
Ví dụ |
SIMPLE PRESENT – Hiện tại đơn – To be: thì, là, ở Khẳng định: S + am / is / are |
– được dung chỉ một thói quen diễn ra ở hiện tại – chỉ một sự thật, một chân lí hiển nhiên đúng |
– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), | – Peter often read book at 9 pm. Ý nghĩa: Peter thường đọc sách lúc 9h tối. – the sun dives in the west. Ý nghĩa: Mặt trời lặn ở hướng Tây. |
Phủ định: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? – Động từ thường: Khẳng định: S + V1 / V(s/es) Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? |
twice (hai lần) | ||
PRESENT CONTINUOUS – Hiện tại tiếp diễn Khẳng định: S + am / is / are + V-ing Phủ định: S + am / is / are + not + V-ing Nghi vấn: Am / Is /Are + S + V-ing? |
– diễn tả hành động đang diễn ra ở thời điểm đang nói trong hiện tại. | – at the moment, now, right now, at present – Look! Nhìn kìa – Listen! Lắng nghe kìa |
– It’s rainning at the moment. Ý nghĩa: Hiện tại trời đang mưa. – listen! the child is crying. Ý nghĩa: Lắng nghe kìa! Đứa trẻ đang khóc. |
SIMPLE PAST – Quá khứ đơn – To be: Khẳng định: I / He / She / It + was You / We / They + were Phủ định: S + wasn’t / weren’t Nghi vấn: Was / were + S …? – Động từ thường: Khẳng định: S + V2 / V-ed Phủ định: S + didn’t + V1 Nghi vấn: Did + S + V1 ….? |
– diễn tả sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. | – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … | – I sent the letter to she yesterday. Ý nghĩa: Tôi đã gửi lá thư cho cô ấy hôm qua. – My father lived on Ha noi in 1998. Ý nghĩa: Bố tôi sống ở Hà Nội năm 1998 |
SIMPLE FUTURE – Tương lai đơn Khằng định: S + will / shall + V1 I will = I’ll Phủ định: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1) Nghi vấn: Will / Shall + S + V1 …? |
– hành động sẽ diễn ra trong thời gian mottương lai | – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. | – She will bought this pen tomorrow. Ý nghĩa: Cô ấy sẽ mua cây bút này vào ngày mai. – My uncle won’t come back tonight. Ý nghĩa: Chú tôi không trờ lại tối nay. |
* Những động từ bất qui tắc thường dùng trong quá khứ đơn:
Động từ nguyên mẫu |
Chia Quá khứ |
Nghĩa tiếng Việt |
– be | – was / were | – thì, là, ở |
– go | – went | – đi |
– do | – did | – làm |
– have | – had | – có |
– see | – saw | – xem thấy |
– give | – gave | – biếu |
– take | – took | – cầm, nắm, dắt |
– teach | – taught | – chỉ bảo |
– eat | – ate | – ăn |
– send | – sent | – mang cho |
– teach | – taught | – chỉ bảo |
– think | – thought | – nghĩ ngợi, tưởng tựơng |
– buy | – bought | – mua |
– cut | – cut | – cắt, chặt |
– make | – made | – chế tạo |
– drink | – drank | – uống |
– get | – got | – nhận được |
– put | – put | – đút, nhế |
– tell | – told | – nói, tiết lộ |
– little | – less | – một chút |
Số thứ tự:
– first | – eleventh | – twenty-first |
– second | – twelfth | – twenty-second |
– third | – thirteenth | – twenty-third |
– fourth | – fourteenth | – twenty-fourth |
– fifth | – fifteenth | – twenty-fifth |
– sixth | – sixteen | – …………… |
– seventh | – seventeenth | – ………….. |
– eighth | – eighteenth | – ………….. |
– ninth | – nineteenth | – ………….. |
– tenth | – twentieth | – thirtieth |
Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!
Ex: What a lenient boy!
Ý nghĩa: Thật là một cậu bé nhân từ.
What an excited motor bike!
Ý nghĩa: Thật là một chiếc xe đầy kích thích.
Giới từ
-
chỉ nơi chốn:
on – next to
in (tỉnh, thành phố) – behind
under – in front of
near (gần) – beside (bên cạnh)
to the left / the right of – between
on the left (bên trái) – on the right (bên phải)
at the back of (ở cuối …) – opposite
on + tên đường
at + số nhà, tên đường
-
chỉ thời gian:
at + giờ – in + tháng, mùa, năm
on + thứ, ngày – from …to
after (sau khi) – before (trước khi)
Ex: at 6 o’clock
in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012
on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday
-
chỉ phương tiện giao thông:
by; on
Ex: by car; by train, by plane
on foot.
Câu đề nghị:
- Let’s + V1
- Should we + V1 …
- Would you like to + V-ing …?
- Why don’t you + V-ing …?
- What about / How about + V-ing …?
Ex: What about going to cinema?
Ý nghĩa: Xem phim thế nào?
Câu trả lời:
– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.
– I’m sorry, I can’t.
Ex: Let’s go to the zoo.
Ý nghĩa: Chúng ta hãy đi sở thú.
Should they play piano?
Ý nghĩa: Họ có nên chơi đàn?
Would you like to go to shopping?
Ý nghĩa: Bạn có muốn đi mua sắm?
Lời hướng dẫn (chỉ đường):
- Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
- Could you tell me how to get to the ….?
- go straight (ahead) đi thẳng
- turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
- take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai
Ex:
– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you
Hỏi giờ :
What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
- Giờ đúng: It’s + giờ + phút
- Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
- Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
Mất bao lâu để làm gì:
How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…
Ex: How long does it take Mary to write this document?
Ý nghĩa: Mất bao lâu để Mary viết tài iệu này.
Hỏi về khoảng cach:
How far is it from ………………to ……………?
=> It’s about + khoảng cách
Cách nói ngày tháng :
Tháng + ngày
Hoặc the + ngày + of + tháng
Ex: September 29th
the 29th of September
Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ
Hỏi giá tiền :
How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền
How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền
Tính từ kép:
Số đếm – N(đếm được số ít)
EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)
Lời khuyên: khuyên ai đó điều gì.
- S + should / shouldn’t
- S + ought to + V1
- S + must
Ngữ pháp tiếng anh lớp 7 khá trông dụng trong chương trình trung học cơ sở, cần luyện tập thật nhiều mới có thể nắm vững. Những cấu trúc và các từ vựng không quá khó nhưng nếu không cần thận chúng ta sẽ dễ bị nhầm lẫn. Chúc các bạn tìm ra phương pháp học nhanh, dễ nhớ và quan trọng là nắm vững kiến thức nhiều hơn.