Những cấu trúc câu trong tiếng anh thông dụng nhất

Liên quan đến giao tiếp tiếng anh, chúng ta bắt gặp khá nhiều cấu trúc câu. Các cấu trúc câu trong tiếng anh này khá đa dạng và đặc biệt.
Việc hình thành vốn kiến thức này khá phức tạp và không phải ai cũng làm được. Chủ đề hôm nay chúng ta nói đến là các dạng câu thông dụng thường ngày và cách dùng chính xác. Mời các bạn cùng tham gia chia sẻ.

Cấu trúc câu trong tiếng anh thông dụng giao tiếp hàng ngày.

  • to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…cái gì đó
    EX: His brother am good at playing football.
    Ý nghĩa: Anh trai anh ấy giỏi về đá bóng.
  • Despite/In spite of + Cụm danh từ : Mặc dù
    EX: They enjoyed this song Despite/In spite of sad song.
    Ý nghĩa: Họ thích bài hát này dù nó buồn.
  • It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: quá… đến nỗi mà…
    EX: This is such important evidence that I cannot ignore it in case.
    Ý nghĩa: Đây là vật chứng quá quan trọng đến nỗi tôi không thể bỏ qua nó trong vụ án này.
  • It + takes/took+ s.o + amount of time + to do sth: làm gì… mất bao nhiêu thời gian…
    EX: It takes him 15 minutes to get to his company.
    Ý nghĩa: Anh ấy mất 15 phút để đến công ty.
  • It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for s.o +to do sth : đã đến lúc ai đó phải làm gì…
    EX: It is time you had worked.
    Ý nghĩa: Đây là thời gian bạn phải làm việc.
  • It is no good/ use + Ving = It is not worth + Ving: Vô ích khi làm gì
    EX: It is no good/use eating now.
    Ý nghĩa: Nó không tốt để ăn bây giờ.
  • S + V + too + adj/adv + (for s.o) + to do sth: quá….để cho ai làm gì…
    EX: The weather was too cool for he to swim.
    Ý nghĩa: Thời tiết quá lạnh để anh ấy bơi.
  • Have/ get + sth + done (past participle): nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
    EX: He had my garden cut yesterday.
    Ý nghĩa: Anh ấy làm vườn giúp tôi hôm qua.
  • S + V + so + adj/ adv + that + S + V: Sự vật/ hiện tượng + quá… đến nỗi mà…
    EX: My sister is so hot temper that she can’t listen to me.
    Ý nghĩa: Em gái tôi quá nóng tính đến nỗi cô ấy không thể nghe tôi nói.
  • Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive) : thích làm gì hơn làm gì?
    VD: My brother would rather play games than listen to music.
    Ý nghĩa: Em trai tôi thích chơi game hơn nghe nhạc.
  • find sb doing sth: vô tình thấy ai làm gì?
    VD: If you found she drinking beer, you would tell her off.
    Ý nghĩa: Nếu bạn vô tình thấy cô ấy uống bia, bạn nên nói cô ấy ngừng lại.
  • find sb to do sth: thấy ai làm gì?
    EX: Do you found my mother to cook in cooker?
    Ý nghĩa: Có phải bạn thấy mẹ mình nấu ăn trong bếp?
  • To prevent/stop + s.o/sth + From + V-ing: ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..
    EX: The guardian prevented they from going to there.
    Ý nghĩa: Ngời bảo vệ ngăn cản họ đi đến đó.
  • S + V + adj/ adv + enough + (for s.o) + to do sth : Đủ… cho ai đó làm gì…
    EX: Her daughter is good enough we to trusted.
    Ý nghĩa: Con gái cô ấy đủ tốt để chúng tôi tin tưởng.
  • S + find+ it+ adj to do sth: thấy … để làm gì…
    EX: I find it very different to understand the it want.
    Ý nghĩa: Tôi thấy nó rất khác biệt để tôi hiểu điều nó muốn.
  • To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. : Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
    EX: Mary’s mother prefer boy to girl.
    Ý nghĩa: Mẹ của Mary thích con trai hơn con gái.
  • by chance = by accident (adv): tình cờ
    EX: She met her friend in Ha noi by chance last month.
    Ý nghĩa: Cô ấy tình cờ gặp bạn của mình tại hà nội tháng trước.
  • can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nổi/không nhịn được làm gì…
    EX: She can’t bear living at her husband.
    Ý nghĩa: Cô ấy không chịu được cách sống của chồng mình.
  • To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về…
    EX: My father was amazed at son-in-law’s big hotel.
    Ý nghĩa: Bố tôi kinh ngạc trước khách sạn lớn của anh rể.
  • To be angry at + N/V-ing: tức giận về.
    EX: His arm was very angry at his ploy.
    Ý nghĩa: Dì cậu ấy tức giận về trò tinh nghịch của cậu ấy.
  • to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
    EX: Tam am tired of her mother’s character.
    Ý nghĩa: Tâm mệt mỏi về tính tình của mẹ cô ấy.
  • to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…
    EX: Her son is fond of playing piano.
    Ý nghĩa: Con trai cô ấy thích chơi piano.
  • to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…
    EX: Mrs Phung is interested in checking email every day.
    Ý nghĩa: Bà Phụng quan tâm đến việc kiểm tra thư điện tử mỗi ngày.

Các cấu trúc tiếng anh thông dụng bạn nên quan tâm

  • to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
    EX: My sister wastes money shopping every week.
    Ý nghĩa: Chị của tôi tốn tiền đi mua sắm mỗi tuần.
  • To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì.
    EX: This police spend 4 hours patrolling area every day.
    Ý nghĩa: Anh cảnh sát này dành 4 giờ tuần tra khu vực mỗi ngày.
  • To spend + amount of time/ money + on + sth: (Chủ ngữ người )dành thời gian vào việc gì…
    EX: His mother always spends a two hours on gardening work every week.
    Ý nghĩa: Mẹ của anh ấy thường xuyên dành haima giờ cho công việc làm vườn mỗi tuần.
  • to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
    EX: He should give up playing card soon.
    Ý nghĩa: Anh ấy nên từ bỏ đánh bạc sớm.
  • would like/ want/wish + to do sth: thích làm gì…
    EX: My friend would like to go to the stadium with you tomorrow.
    Ý nghĩa: Bạn của tôi thích đi đến sân vận động với bạn ngày mai.
  • have + (sth) to + Verb: có cái gì đó để làm
    EX : She has many lesson to do today.
    Ý nghĩa: Cô ấy có nhiều bài học để học hôm nay.
  • It + be + sth/ s.o + that/ who: chính…mà…
    EX: It is the house that my mother had to spend a lot of money last month.
    Ý nghĩa: Đây là căn nhà mà mẹ tôi phải chi tiêu rất nhiều tháng trước.
  • Had better + V(infinitive): nên làm gì….
    EX: She had better talk to her husband.
    Ý nghĩa: Cô ấy nên nói chuyện với chồng cô ấy.
  • hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
    EX: Tom usually enjoy swimming every week.
    Ý nghĩa: Tom thường thích đi bơi mỗi tuần.
  • keep sb from doing something: ngăn cản ai làm gì?
    EX: His wife keep him from beating the children.
    Ý nghĩa: Vợ anh ấy ngăn cản anh ấy đánh lũ trẻ.
  • It is + tính từ + ( for sb ) + to do sth :
    EX: It is difficult for my father learn English.
    Ý nghĩa: Học tiếng anh rất khó với bố tôi.
  • To be interested in + N / V_ing : Thích cái gì / làm cái gì?
    EX: Mary is interested in watching TV every day.
    Ý nghĩa: Mary thích xem TV mỗi ngày.
  • To be bored with : Chán làm cái gì ?
    EX: They are bored with studying lesson every day.
    Ý nghĩa: Họ chán học bài mỗi ngày.
  • It’s the first time sb have ( has ) + PII sth: Lần đầu tiên ai làm cái gì
    EX: It’s the first time he has meet Nancy.
    Ý nghĩa: Đây là lần đầu tiên anh ấy gặp Nancy.
  • enough + N ( đủ cái gì ) + ( to do sth )
    EX: My mother don’t have enough time to sleep.
    Ý nghĩa: Mẹ tôi không đủ thời gian để ngủ.
  • ADJ + enough đủ làm sao + ( to do sth ):
    EX: He isn’t brave enough to love her.
    Ý nghĩa: Anh ấy không đủ can đảm để yêu cô ấy.
  • too + ADJ + to do sth : Quá làm sao để làm cái gì.
    EX: My younger is to young to get married.
    Ý nghĩa: Em gái tôi còn quá trẻ để kết hôn.
  • To want sb to do sth = To want to have sth + PII: Muốn ai làm gì/ Muốn có cái gì được làm
    EX: The Law wants Judge to fair trial.
    Ý nghĩa: Luật sư muốn thẩm phán xét xử công bằng.
  • It’s time sb did sth : Đã đến lúc ai phải làm gì?
    EX: It’s time they left here.
    Ý nghĩa: Đã đến lúc họ phải rời khỏi đây.
  • To fail to do sth : Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì
    EX: My brother failed to conquer that girl.
    Ý nghĩa: Em trai tôi thất bại trong việc chinh phục cô gái đó.
  • It’s not necessary for sb to do sth = Sb don’t need to do sth: Ai không cần thiết phải làm gì or doesn’t have to do sth
    EX: It is not necessary for he to do this work.
    Ý nghĩa: Anh ấy không cần thiết phải làm công việc này.
  • To look forward to V_ing : Mong chờ, mong đợi làm gì
    EX: My son am looking forward to coming home in summer holiday.
    Ý nghĩa: Con trai tôi mong đợi về nhà vào mùa hè.
  • To provide sb from V_ing : Cung cấp cho ai cái gì
    EX: Can his company provide they with a lot of paper?
    Ý nghĩa: Công ty của anh ấy có thể cung cấp một ít giấy cho họ không?
  • To prevent smb from V_ing : Cản trở ai làm gì To stop
    EX: The rain stopped him from coming her home.
    Ý nghĩa: Trời mưa cản trở anh ấy đến nhà cô ấy.
  • S + be + such + ( ADJ ) + S + that + S + V
    EX: It is such a difficult challenge that he can’t do it.
    Ý nghĩa: Đây là một thử thách khó mà anh ấy không thể làm được.
  • To borrow sth from sb : Mượn cái gì của ai
    EX: His friend borrowed books from me.
    Ý nghĩa: Bạn của anh ấy mượn những cuốn sách của tôi.
  • To lend sb sth : Cho ai mượn cái gì
    EX: Can you lend us hats?
    Ý nghĩa: Bạn có thể cho chúng tôi mượn những cái nón không?
  • To make sb do sth : Bắt ai làm gì
    EX: Manager person made they do all works every day.
    Ý nghĩa: Người quản lý bắt họ làm hết mọi công việc mỗi ngày.
  • S + be + so +adj + that + S + V.: Đến mức mà
    EX: She is so different that no one can live with her.
    Ý nghĩa: Cô ấy khác biệt đến nỗi không một ai có thể sống với cô ấy.
  • To be succeed in V_ing : Thành công trong việc làm cái gì
    EX: Peter were succeed in machining the bicycle.
    Ý nghĩa: Peter thành công trong việc chế tạo xe đạp.
  • It is ( very ) kind of sb to do sth : Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì
    EX: It is very kind of Pike to support her.
    Ý nghĩa: Pike thật tử tế khi hỗ trợ cô ấy.
  • To find it + adj + to do sth
    EX: I find it well to do this job.
    Ý nghĩa: Nó thật tốt để làm công việc này.
  • To make sure of sth : Bảo đảm điều gì that + S + động từ
    EX: His wife have to make sure of that reason.
    Ý nghĩa: Vợ anh ấy đảm bào về lý do này
  • It takes ( sb) + thời gian + to do sth : Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
    EX: It took her two hours to do this coat.
    Ý nghĩa: Cô ấy mất 2 giờ để làm áo khoác này.
  • To spend + time / money + on sth : Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
    EX: Mai spend a lot of money on shopping.
    Ý nghĩa: Mai mất một số tiền vào việc mua sắm.
  • To be good at ( + V_ing ) sth : Giỏi làm cái gì
    EX: Miss White is good at playing violon.
    Ý nghĩa: Cô White chơi violon giỏi.
  • To have no idea of sth = don’t know about sth : Không biết về cái gì
    EX: They have no idea of the robber.
    Ý nghĩa: Họ không biết gì về tên trộm.
  • To advise sb to do sth: Khuyên ai làm gì
    EX: His wife advises him to give up smoking.
    Ý nghĩa: Vợ anh ấy khuyên anh từ bỏ thuốc lá.
  • Had ( ‘d ) better do sth : Nên làm gì
    EX: You’d better change yoursefl
    Ý nghĩa: Bạn bên thay đổi bản thân.
  • To invite sb to do sth : Mời ai làm gì
    EX: They invited us to come their house.
    Ý nghĩa: Họ mời chúng tôi đến nhà họ..
  • To offer sb sth : Mời / đề nghị ai cái gì
    EX: My sister offered me a hour to work with her.
    Ý nghĩa: Chị gái tôi đề nghị tôi làm việc cùng chị ấy trong một giờ.
  • To rely on sb : tin cậy, dựa dẫm vào ai
    EX: He can rely on his wife.
    Ý nghĩa: Anh ấy tin cậy vào vợ mình.
  • To keep promise : Giữ lời hứa
    EX: His father always keeps promises.
    Ý nghĩa: Cha anh ấy luôn giữ lời hứa.
  • To be able to do sth = To be capable of + V_ing : Có khả năng làm gì
    EX: Tam is able to prelectting on public.
    Ý nghĩa: Tâm có khả năng diễn thuyết trước đám đông
  • To plan to do sth : Dự định / có kế hoạch làm gì
    EX: She planed to travel at weekend.
    Ý nghĩa: Cô ấy có kế hoạch đi du lịch cuối tuần.
  • To suggest sb ( should ) do sth: Gợi ý ai làm gì
    EX: His mother suggested he ( should ) sell this car.
    Ý nghĩa: Mẹ anh ấy gợi ý cho anh ấy bán chiếc xe này.
  • Would ( ‘d ) rather do sth: Thích làm gì hơn
    EX: We’d rather go to the zoo.
    Ý nghĩa: Chúng tôi thích đến sở thú.
  • Would ( ‘d ) rather sb did sth : Muốn ai làm gì
    EX: Her father’d rather she worked homework today.
    Ý nghĩa: Bố của cô ấy muốn cô ấy làm bàn tập về nhà hôm nay.
  • To remember to do : Nhớ làm gì / chưa làm cái này
    EX: Remember to plant this trees.
    Ý nghĩa: Nhớ trồng những cái cây này.
  • forget doing something: quên đã làm gì
    EX : She forget cooking.
    Ý nghĩa: Cô ấy quên nấu ăn.
  • forget to do something: quên phải làm gì
    EX: Don’t forget to finish this report.
    Ý nghĩa: Đừng quên hoàn tất báo cáo này.
  • Regret doing sth: hối tiếc việc đã làm trong quá khứ
    EX: They regret listening the lazy boy.
    Ý nghĩa: Họ hối tiếc vì đã nghe cậu bé lười biếng.
  • Regret to do sth : lấy làm tiếc phải thông báo cái gì
    EX: The doctor regret to tell they that their fathe die.
    Ý nghĩa: Bác sĩ rất lấy làm tiếc khi thông báo cho họ cái chết của bố họ.
  • mean doing sth : liên quan đến việc gì
    EX : Singing as a singer means practicing every day.
    Ý nghĩa: Hát như một ca sĩ nghĩa là phải tập luyện mỗi ngày.
  • mean to do sth : định làm gì
    EX : He didn’t mean to hurt his wife.
    Ý nghĩa: Anh ấy không định làm tổn thương vợ mình.
  • To apologize for doing sth : Xin lỗi ai đó đã làm điều gì có lỗi
    VD: His uncle want to apologize for being rude to his son.
    Ý nghĩa: Chú anh ấy muốn xin lỗi vì đã cư xử thô lỗ với con trai ông ấy.
  • To need to do sth : Cần làm gì
    EX: She need to study lesson.
    Ý nghĩa: Cô ấy cần học thuộc bài
  • To need doing : Cần được làm
    EX: This house needs cleaning.
    Ý nghĩa: Căn nhà cần được dọn sạch.
  • To remember doing : Nhớ đã làm gì
    EX: They remember clocking this door.
    Ý nghĩa: Họ nhớ đã khóa cửa.
  • To have sth + PII : Có cái gì được làm
    EX: He is going to have his car repainted.
    Ý nghĩa: Anh ấy sẽ sửa lại xe hơi của mình.
  • To be busy doing sth : Bận rộn làm gì
    EX: I am busy washing for my cups.
    Ý nghĩa: Tôi bận rửa những cái tách của mình.
  • To mind doing sth : Phiền làm gì
    EX: Do / Would you mind give the pen for me?
    Ý nghĩa: Phiền bạn lấy cây bút giúp tôi được không?
  • To be used to doing sth : Quen với việc làm gì
    EX: Jack is used to brushing teeth every morning.
    Ý nghĩa: Jack quen với việc chà răng mỗi sáng.
  • used to do something: thói quen trong quá khứ
    EX: I used to go to church every week.
    Ý nghĩa: Tôi đã từng đi nhà thờ mỗi tuần.
  • To stop to do sth : Dừng lại để làm gì
    EX: Mary stopped to wait him.
    Ý nghĩa: Mary dừng lại để đợi anh ấy.
  • To stop doing sth : Thôi không làm gì nữa
    EX: My husband stopped smoking.
    Ý nghĩa: Chồng tôi thôi không hút thuốc nữa.
  • Let sb do sth : Để ai làm gì
    EX: Let the boy come in.
    Ý nghĩa: Hãy để cậu bé đến đây.
  • Try to do : Cố làm gì
    EX: They tried to get up early.
    Ý nghĩa: Họ cố gắng dậy sớm.
  • Try doing sth : Thử làm gì
    EX: My friend tried repairing his bag.
    Ý nghĩa: Bạn của tôi thử sửa cái túi của anh ấy.
  • No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V : vừa mới… thì đã.
    EX: No sooner will her brother come back home than he will want to leaved.
    Ý nghĩa: Anh cô ấy vừa về nhà thì anh ấy lại phải đi.
  • Both / Neither / Either + danh từ số nhiều: Cả hai/Không ai/một trong hai
    EX: Both student study hard.
    Ý nghĩa: Cả hai học sinh đều học hành chăm chỉ.
  • Both of / neither of / either of+ the/ these / those/ my / your / his / Ngân’s + V: Cả hai/Không ai/một trong hai
    EX: Neither of these workers work hard.
    Ý nghĩa: Cả hai công nhân này đều không chăm chỉ.
  • Ask sb for sth: Xin cái gì
    EX: Don’t ask him for time.
    Ý nghĩa: Đừng bao giờ xin anh ấy cho thời gian
  • Ask sb to do sth: Yêu cầu ai làm gì
    EX: They asked her to cook.
    Ý nghĩa: Họ yêu cầu cô ấy nấu nướng.

Trên đây là những cấu trúc câu trong tiếng anh thường gặp, giúp ích khá nhiều cho bạn. Hi vọng bài chia sẻ giúp bạn luyện tập anh ngữ nhiều hơn và thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *