Khi bạn muốn nói về điều gì đã diễn ra trước đó, với tiếng việt chỉ việc thêm thời gian và việc muốn nói tới. Nhưng để giải thích cho một người nước ngoài thì phải nói thế nào?
Hãy để thì quá khứ hoàn thành giúp bạn nhé! Cùng với quá khứ hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành diễn tả những hành động trong quá khứ, có thể cùng lúc hoặc trước hành động bạn muốn nói đến.
Mời bạn tìm hiểu thêm về cấu trúc, dấu hiệu nhận biết qua bài chia sẻ bên dưới nhé!
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Về cơ bản, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác, cả hai hành động này đều có một điểm chung là đã xảy ra trong quá khứ.
Nhưng một cách rất rõ ràng, ta diễn đạt hành động nào xảy ra trước thì dung quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Rất dễ nhầm lẫn khi phân định hoàn cảnh sử dung, cách dùng thì này cũng khá phức tạp, cần hiểu rõ điều muốn nói thì mới không sai ngữ pháp.
Cách dùng | Ví dụ |
Mục đích cơ bản đầu tiên, ta dùng quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau, khi muốn thể hiện hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ. | I met them after they had divorced each other. Ý nghĩa: Sau khi họ ly dị nhau tôi mới gặp họ. Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. Ý nghĩa: Lan nói rang cô ta từng được chọn làm hoa hậu trước đó hai năm. An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. Ý nghĩa: Một suy nghĩ chợt đến với anh ta rằng chính cô ấy đã giúp anh rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. |
Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ, hoặc trước một thời điểm trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. Ý nghĩa: Chúng tôi đã ăn trưa xong trước khi cô ấy đến. |
Khi quá khứ hoàn thành được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. Ý nghĩa: Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói đi tiếp. When I arrived John had gone away. Ý nghĩa: Khi tôi đến thì John đã đi rồi.Yesterday, I went out after I had finished my homework. Ý nghĩa: Hôm qua, sau khi tôi đã làm xong bài tập, tôi đi chơi. |
Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết, bắt buộc cho hành động khác. | I had prepared for the exams and was ready to do well. Ý nghĩa: Tôi đã hoàn tất chuẩn bị cho kỳ thi và sẵn sàng làm tốt nó. Tom had lost twenty pounds and could begin anew. Ý nghĩa: Tom đã sụt mất 20kgs và có thể phải bắt đầu lại. |
Dùng trong dạng câu điều kiện loại 3, diễn tả điều kiện không có thực. | If I had known that, I would have acted differently. Ý nghĩa: Nếu tôi biết điều đó, tôi sẽ hành động cách khác. She would have come to the party if she had been invited. Ý nghĩa: Nếu cô ấy được mời, cô ấy sẽ đến bữa tiệc |
Diễn tả hành động xảy ra tại một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác. | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Ý nghĩa: Khi tôi được luân chuyển, tôi đã sông ở nước ngoài 20 năm. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. Ý nghĩa: Trước khi là thạc sĩ ở Harvard, cô ấy đã học ở nước Anh. |
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Giống những dạng câu trong tiếng anh, quá khứ hoàn thành cũng chia làm 3 dạng như bảng bên dưới.
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + had + VpII Ví dụ: |
S + hadn’t + VpII CHÚ Ý: |
Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Các nhận biết đơn giản thì này là trong câu có các từ:
– when: Khi
Vì dụ: When we arrived at the airport, Park flight had taken off.
Ý nghĩa: Khi chúng tôi tới sân bay, chuyến bay của Park đã cất cánh.
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: My brother had done his homework before my mother asked him to do so.
Ý nghĩa: Em trai tôi đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ tôi yêu cầu cậu ấy làm như vậy.
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: Tony’s family went home after they had eaten a big roasted duck.
Ý nghĩa: Gia đình Tony về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.
– by the time (vào thời điểm)
Ví dụ: My son had cleaned the house by the time I came back.
Ý nghĩa: Con trai tôi đã lau xong nhà vào thời điểm tôi trở về.
Bài tập
Mời bạn cùng luyện tập các dạng câu có quá khứ hoàn thành qua dạng bài tập có đáp án sau.
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. This workers (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. My wife said that she ( meet) ……………………. Mr. Pike before.
3. Before my brother (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. Jay told my sister he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When they came to the stadium, the live show (start) ………………………………….
6. Before my mother (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last week, my parents (go) ………………….. to the supermarket before they (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. Saly had gone home before they arrived. – After …………………………………………………………………………………….
2. My parents had lunch then they took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before staffs got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
4. After he had explained everything clearly, they started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
5. My uncle had watered all the plants in the garden by the time his wife came home. – Before ………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.came – had finished
2. had met
3. went – had read
4.hadn’t worn
5.had started
6.listened – had done
7.had gone – went
Bài 2:
1.After Saly had gone home, they arrived.
Ý nghĩa: Sau khi Saly về nhà, thì họ tới.
2.Before my parents took a look around the shops, they had had lunch.
Ý nghĩa: Trước khi bố mẹ tôi tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, họ đã ăn trưa rồi.
3.When staffs got out of the office, the flight had gone out.
Ý nghĩa: Lúc các nhân viên rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.
4.By the time they started our work, he had explain everything clearly.
Ý nghĩa: Vào thời điểm họ bắt đầu công việc, anh ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.
5.Before his wife came home, my uncle had watered all the plants in the garden.
Ý nghĩa: Trước khi vợ chú ấy về nhà, chú của tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.
Thì quá khứ hoàn thành tuy không quá khó nhưng cách nhận biết có phần hơi phức tạp. Bạn cần phân định rõ ràng và luyện tập nhiều lần để thông thạo, tránh được sai sót không đáng có trong quá trình sử dụng anh ngữ.
Việc nắm thế chủ động trong ngôn ngữ sẽ là chìa khóa thành công đặc biệt cho mỗi người.