Thì hiện tại đơn present simple cách dùng công thức và bài tập

Bước vào trung học cơ sở, chương trình tiếng anh lớp 6 sẽ dẫn học sinh làm quen với cách đặt câu đơn giản, bước đầu sẽ đến với các dạng bài tập thì hiện tại đơn.
Thế nên, việc nắm vững và thuần thục thì này là cái nền khá tốt để học sinh đi đến các cấu trúc phức tạp hơn, các bài tập chia thì khó hơn.
Vậy thì đâu là kiến chúng ta cần nắm vững về các bài tập tiếng anh dạng này? Chúng ta cùng đi đến những điều lưu ý bên dưới để đưa ra hướng học tốt nhất cho mình nhé!

Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh hiện đại, tiếng Anh gọi là Simple present hoặc Present simple.
Thì này diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Thường được nhắc tới như một lời khẳng định hoặc phụ định điều hiển nhiên đúng.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiên tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
Mang ý nghĩa diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. I usually go to bed at 11 p.m.
Ý nghĩa: Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.They go to work every day.
Ý nghĩa: Họ đi làm mỗi ngày.My father always gets up early.
Ý nghĩa: Cha tôi luôn luôn thức dậyy sớm.
Khẳng định một chân lý, một sự thật hiển nhiên đúng. The sun rises in the East and sets in the West.
Ý nghĩa: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây.The earth moves around the Sun.
Ý nghĩa: Trái đất quay quanh mặt trời.
Diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai. Sử dụng khi muốn nói về chương trình hoặc kế hoạch hay thời gian biểu đã được cố định. The plane takes off at 3 p.m. this afternoon.
Ý nghĩa: Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay.The train leaves at 8 am tomorrow.
Ý nghĩa: Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.
Thường được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 mang ý nghĩa giả định. What will you do if you fail your exam?
Ý nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?
Ngoài ra, được sử dụng trong một số cấu trúc khác của tiếng anh. We will wait, until she comes.
Ý nghĩa: Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.

 

Công thức thì hiện tại đơn

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn khá đa dạng, nhưng thông thường đều có những công thức cơ bản và cụ thể để người sử dụng dễ hình dung.
Chúng ta có thể gặp các dạng đặc biệt nhưng nó cũng là từ những công thức cơ bản mà suy ra, nên bạn chỉ cần lưu ý kỹ các công thức bên dưới là được nhé!

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Công thức cụ thể:
I + am;
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: I am a student.
Ý nghĩa: Tôi là một sinh viên.

  • S + V(e/es) + ……I ,
    Công thức cụ thể:

We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer.
Ý nghĩa: Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá.

Phủ định

  • S + am/are/is + not +
    Công thức cụ thể:

is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex: I am not a student.
Ý nghĩa: Tôi không phải là một sinh viên.

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)
    Công thức cụ thể:

do not = don’t
does not = doesn’t
Ex: He doesn’t often play soccer.
Ý nghĩa: Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá.

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from?
Ý nghĩa: Bạn đến từ đâu?

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from?
Ý nghĩa: Bạn từ đâu đến?

Lưu ý

Với các chủ ngữ là số ít, ta cần them “s/es” vào sau động từ nguyên mẫu V(0)
Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
Dạng đặc biệt:
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thông thường, ta có thể nhận biết thì hiện tại đơn qua các giới từ trong câu, cụ thể như:

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Bài Tập

Dưới đây là các dạng bài tập tiếng anh thường gặp trong thì hiện tại đơn. Các bạn có thể luyện tập và ghi chú lại những trường hợp đặc biệt để lưu ý.

Bài 1: Điền trợ động từ:

Mary ………. like coca.
My brother ………. play tennis in the afternoon.
Tom ………. go to bed at midnight.
You……….do the homework on weekends.
The flight ……….arrive at 12.30 a.m.
My sister……….finish work at 10 p.m.
Our family ………. live in a big house.
The dog ………. like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

My brother catch/catches robbers. My dad is a driver.
Tom always wear/wears a white coat.
My friends never drink/drinks beer.
My mother go/goes window shopping four times a month.
Linda have/has a pen.
I and my daughter cut/cuts people’s hair.
My father usually watch/watches TV before going to bed.
Vivian is a teacher. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

My son (not study) ………. on Saturday.
He (have) ………. a new haircut today.
My husband usually (have) ……….breakfast at 6.30.
My brother (not/ study)……….very hard.
Tom never gets high scores.
My aunt often (teach)……….me English on Friday afternoons.
Nancy likes Peter and he (like)……….Literature.
My mother (wash)……….dishes every day.
My staffs (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

My friend (sleep) on the floor. (often)____________
Terry (stay) up late? (sometimes)____________
Mercy (do) the housework with my brother. (always)____________
Sunny and her sister (come) to class on time. (never) ____________
Why Kathy (get) good marks? (always)____________
Nguyen’s family (go) shopping? (usually)____________
Sam (cry). (seldom) ____________
My brother (have) popcorn. (never___________

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Eg: You / wear suits to work? =>Do you wear suits to work?
Mary / not / sleep late at the weekends =>________
My friends / not / believe the Prime Minister =>________
Students / understand the question? =>________
workers / not / work late on Fridays =>________
My sister / want some coffee? =>________
He / have three daughters =>________
when / Tom / go to his Chinese class? =>________
why / you / have to clean up? =>_______

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My uncle, Tom (have)………. a dog. It (be) …….. an lovely pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) ………. Dodo and it (like) ………. eating cow.
However, it (never/ bite) ……………… anyone; sometimes it (bark) …………… when strange guests visit us. To be honest, it (be) ………. very intelligent.
It (not/ like) (doesn’t like) …………………… eating ball, but it (often/ play) /……………………. with them. Tom (play) …………….. with Dodo every day after dinner.
When the weather (become) …………………. bad, it (just/ sleep) ………………….. in his cage all day. There (be) ………………. many people on the road, so Tom (not/ let) …………… (doesn’t let) …………………the dog run into the road.
My uncle (often/ take) ……………. Dodo to a large field to enjoy the peace there. Dodo (sometimes/ be) …………………….. naughty, but Tom loves it very much.

Đáp án:

Bài 1: Điền trợ động từ:

Mary doesn’t like coca.
My brother doesn’t play tennis in the afternoon.
Tom doesn’t go to bed at midnight.
You don’t do the homework on weekends.
The flight doesn’t arrive at 12.30 a.m.
My sister doesn’t finish work at 10 p.m.
Our family don’t live in a big house.
The dog doesn’t like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

My brother catch/catches robbers. My dad is a driver.
Tom always wear/wears a white coat.
My friends never drink/drinks beer.
My mother go/goes window shopping four times a month.
Linda have/has a pen.
I and my daughter cut/cuts people’s hair.
My father usually watch/watches TV before going to bed.
Vivian is a teacher. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

My son doesn’t study on Saturday.
He has a new haircut today.
My husband usually has breakfast at 6.30.
My brother doesn’t study very hard.
Tom never gets high scores.
My aunt often teaches me English on Friday afternoons.
Nancy likes Peter and he likes Literature.
My mother washes dishes every day.
My staffs have not breakfast every morning.

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu

=> My friends often sleep on the floor.
=> Does Terry sometimes stay up late? ( Does Terry stay up late sometimes? )
=> Mercy always does the housework with my brother.
=> Sunny and her sister never come to class on time.
=> Why does Kathy always get good marks?
=> Does Nguyen’s family usually go shopping?
=> Sam seldom cries.
=> My brother never has popcorn

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

=>Mary doesn’t sleep late at the weekends.
=>My friends don’t believe the Prime Minister.
=>Do students understand the question?
=>Workers don’t work late on Fridays.
=>Does my sister want some coffee?
=>He has three daughters.
=>When does Tom go to his Chinese class?
=>Why do you have to clean up?

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My uncle, Tom (have) has a dog. It (be) is an lovely pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Dodo and it (like) likes eating cow.
However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit us. To be honest, it (be) is very intelligent. It (not/ like) does not like (doesn’t like) eating ball, but it (often/ play) often plays with them.
Tom (play) plays with Dodo every day after dinner. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day.
There (be) are many people on the road, so Tom (not/ let) does not let (doesn’t let) the dog run into the road.
My uncle (often/ take) often takes Dodo to a large field to enjoy the peace there. Dodo (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Tom loves it very much.


Thì hiện tại đơn gần gũi và ứng dụng hàng ngày với những người hay nói tiếng anh. Các bài tập thì hiện tại đơn luôn được đánh giá là chiếm số điểm cao trong các kỳ thi anh ngữ quốc gia, nó gần như chiếm số điểm cao trong các bài đó.
Bạn nên học kỹ và đề ra cách nhận biết tốt nhất cho mình để tránh sự nhầm lẫn về thì trong tiếng anh. Chúc bạn thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *