Thì tương lai đơn cách dùng công thức và bài tập đầy đủ nhất

Nếu ở lớp 6 học sinh đã được học về thì hiện tại, thì quá khứ thì trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc thì tương lai đơn. Dạng câu chia ở thì này đa phần là những dạng câu hết sức cơ bản, cách dùng thông dụng để các bạn học sinh có thể nắm bắt nhanh.
Thì tương lai diễn tả những dự định, những ước muốn và giả định… giao tiếp thông thường trong đời sống hằng ngày. Mời bạn làm quen với thì này qua bài chia sẻ bên dưới.

Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng anh gọi là Simple future tense được dùng trong những dạng câu, khi người nói không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi nói.
Câu này thể hiện quyết định tự phát của chúng ta tại thời điểm nói. Cấu trúc thì tương lai đơn thường có dấu hiệu nhận biết cơ bản là sử dung động từ to think trước nó.

Cách dùng thì tương lai đơn

Cách sử dụng thì tương lai đơn Ví dụ về thì tương lai đơn
Dạng câu thường diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói They will consider what they can did help you.
Ý nghĩa: Họ sẽ cân nhắc xem họ có thể giúp gì cho bạn.
My brother miss her. He will go to her house to see her.
Ý nghĩa: Anh tôi nhớ cô ấy. Anh ấy sẽ đến nhà gặp cô ấy.
Dùng đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời với ai đó. Will you open the box?
Ý nghĩa: Bạn mở chiếc hộp giúp tôi được không? → Đây là lời yêu cầu.
Will you come to the live show?
Ý nghĩa: Cậu tới buổi trình diễn nhé! → Đây là lời mời.
Will you shut down the laptop?
Ý nghĩa: Bạn có thể tắt máy tính được không?→ l Đây là lời yêu cầu
Will you go to this football tomorrow?
Ý nghĩa: Bạn sẽ đến trận bóng ngày mai chứ! → lĐây là lời mời.
Dùng để diễn đạt một dự đoán không có căn cứ, chưa được xác thực. People will not go to Mars before 21nd century.
Ý nghĩa: Con người sẽ không thể tới sao Hỏa trước thế kỉ 21.
They think people will not use motor bike after 25th century.
Ý nghĩa: Họ nghĩ mọi người sẽ không sử dung xe máy sau thế kỷ 25.

 

Công thức thì tương lai đơn

Giới thiệu với bạn của 03 dạng: phủ định, khẳng định và nghi vấn

Dạng câu khẳng định

Dạng câu phủ định

Dạng câu nghi vấn

S + will + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:
– I will = I’ll They will = They’ll
– He will = He’ll We will = We’ll
– She will = She’ll You will = You’ll
– It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children tomorrow morning.
Ý nghĩa: Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.
– She will bring you a cup of tea soon.
Ý nghĩa: Cô ấy sẽ sớm mang cho bạn một tách trà.

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý: viết tắt
– will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth.
Ý nghĩa: Tôi sẽ không nói sự thật với cô ấy.
– They won’t stay at the hotel.
Ý nghĩa: Họ sẽ không ở khách sạn.

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow?
Ý nghĩa: Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?
Yes, I will./ No, I won’t.
Ý nghĩa: Vâng, tôi sẽ đến./ Không, tôi sẽ không đến
– Will they accept your suggestion?
Ý nghĩa: Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?
Yes, they will./ No, they won’t
Ý nghĩa: Vâng, họ sẽ đồng ý./ Không, họ không đồng ý.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì này thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai ở trong câu:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ngoài ra, thì này trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ

Bài tập

Một số dạng bài tập thường thấy của thì tương lai đơn.
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Your friends (do) it for you next week.
2. Tom (call) Mary in 15 minutes.
4. They believe that he (recover) from his illness soon.
5. Peter promise you (return) school on time.
6. If it rains, my sister (stay) at home.
7. My mother (take) my brother to the zoo this weekend?
8. He think she (not come) back her hometown.
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. I/ hope/ that/ he/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. My assistant / finish/ her report/ 3 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ we/ not/ study/ hard/,/ we/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. He/ look/ tired,/ so/ he/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. You/ please/ give/ my aunt/ lift/ station?
…………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:
1. will do
2. will call
4. will recover
5. will return
6. will stay
7. Will you take
8. won’t come
Bài 2:
1. I hope that he will come to the party tonight.
Ý nghĩa: Tôi hi vọng rằng anh ấy sẽ tới bữa tiệc tối nay.
2. My assistant will finish her report in two days.
Ý nghĩa: Trợ lý của tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 3 ngày nữa.
3. If we don’t study hard, we won’t pass the final exam.
Ý nghĩa: Nếu chúng ta không học hành chăm chỉ, chúng ta sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.
4. He look tired, so I will bring he something to eat.
Ý nghĩa: Trông anh ấy có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi sẽ mang cho anh ấy cái gì đó để ăn.
5. Will you please give my aunt a lift to the station?
Ý nghĩa: Bạn làm ơn cho dì tôi đi nhờ tới nhà ga được không?


Cấu trúc thì tương lai đơncũng gần giống các thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, chỉ khác nhau ở phần động từ và cách chia động từ.
Khi thực hành, bạn nên lưu ý kỹ những từ nhấn của câu tránh việc sai ngữ pháp cơ bản. Hi vọng bài viết có thể hỗ trợ bạn về mặt ngữ pháp nhiều hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *