Nhiều bạn học tiếng anh không khỏi bất ngờ khi biết trong tiếng anh cũng có trạng từ như ngữ pháp tiếng việt. Thấy có chút gì đó lạ mà quen.
Vậy trạng từ trong tiếng anh có dạng như thế nào? Cùng nhau tìm hiểu dạng từ đặc biệt này qua chia sẻ bên dưới nhé!
KHÁI NIỆM
Trạng từ tên tiếng anh là adverb, còn được gọi là phó từ. Có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ.
Tùy trường hợp mà nó thậm chí còn là bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu. Trạng từ trong tiếng anh có thể đăt ở đầu câu, giữa hay cuối câu tùy vào ngữ cảnh đang nói.
PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ
Trong tiếng anh, trạng từ cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, bao gồm 6 loại trạng từ được chia như sau:
1. Trạng từ chỉ thời gian tiếng anh là TIME: diễn tả thời gian diễn ra hành động được thực hiện trong câu.
Vd: last week, tomorow, next year,….
2. Trạng từ chỉ cách thức tiếng anh là MANNER: dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào trong câu, làm rõ ý nghĩa câu
Vd: noisily, slowly, beautifully, manly,….
3. Trạng từ chỉ tần xuất tiếng anh là FREQUENCY: chỉ mức độ hoạt động của sự việc, sự vật diễn ra có thường xuyên hay không
Vd: sometime, always, seldom, often, usually
4. Trạng từ chỉ mức độ tiếng anh là GRADE: diễn tả mức độ hoạt động, sự vật, sự việc được nói đến trong câu, thường thì trạng từ ở loại này có thể kết hợp với một trạng từ khác
Vd: exactly, skillfully, extremely, actually, perfectly,….
5. Trạng từ chỉ số lượng tiếng anh là QUANTITY: diễn tả số lượng của sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Vd: softly, little, a lot of, any….
6. Trạng từ chỉ nơi chốn tiếng anh là PLACE: dùng để chỉ vị trí, nơi chốn của sự vật, sự việc, vi trí xa, gần cũng như khoảng cách trong câu.
Vd: beside, away, abroad, near,….
VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ
Vị trí đầu câu
Vị trí này được dùng cho các trạng từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó.
Thông thường, khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược thì trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này. Nó mang hàm ý đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.
Đa phần khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới, các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này.
Vd:
Next year, my parents will to travel Korea.
Ý nghĩa: Năm tới, bố mẹ tôi sẽ du lịch Hàn Quốc.
Actually, we didn’t make this cakes.
Ý nghĩa: Thực sự, chúng tôi không làm những chiếc bánh này.
Vị trí giữa câu
Trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never), trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu và khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely,quite, almost) thường ở vị trí này.
Các trạng từ dạng này mang ý nghĩ thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even).
Nhưng cần lưu ý là trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu khi dùng trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was).
Vd:
Tom is always play football in the afternoon.
Ý nghĩa: Tom thường chơi bóng đã vào buổi chiều tối.
My grandfather usually go to bed early.
Ý nghĩa: Ông bà nộ của tôi thường xuyên đi ngủ sớm.
Vị trí cuối câu:
Các trạng từ hay đặt ở vị trí cuối câu gồm.
- Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year)
- Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly)
- Trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window)
Vd:
My sister begin to sing at the moment
Ý nghĩa: Em gái tôi bắt đầu hát vào lúc này.
His father talk slowly.
Ý nghĩa: Bố của anh ấy nói rất chậm.
CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ
Thông thường, trạng từ thường được dùng khi đứng sau động từ để bổ ngữ cho động từ chính của câu.
Ngoài ra, nó còn đứng sau động từ “ tobe”, đứng trước động từ thường và đứng trước tính từ; được sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to ( quá để làm gì ); enough…( đủ để làm gì )
Cấu trúc thông thường của trạng từ thường gặp có dạng như sau:
S + V (+ O) + Adv
Vd: He play piano well.
Ý nghĩa: Anh ấy chơi piano giỏi.
Cấu trúc too…to: quá … để làm gì
Vd: My friend talk too fast for me to listen.
Ý nghĩa: Bạn của tôi nói quá nhanh để tôi nghe được.
Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì
Vd: His boss is well for he admirable.
Ý nghĩa: Sếp của anh ấy quá gỏi đủ để anh ấy thán phục.
CÁCH NHẬN BIẾT TRẠNG TỪ
Khi cần nhận biết trạng từ, các bạn nên dựa trên một trong những dấu hiệu sau:
Đuôi của trạng từ: theo quy luật thông thường thì đuôi của trạng từ thường xuất hiện _ly ở phía cuối từ ( lovely, noisily, easily,…). Tuy nhiên, có một số trạng từ không theo quy định như: well, fast,….
Cách dễ dàng nhận biết các trạng từ nhanh chóng là các bạn nên thường xuyên làm bài tập; cần chú ý vào vị trí cũng như đặc điểm của mỗi từ để xem từ đó có phải trạng từ hay không, kết hợp với việc dựa vào ngữ cảnh của câu đang diễn đạt.
TRẠNG TỪ QUAN HỆ WHERE, WHEN, VÀ WHY
Bên cạnh những trạng từ thông thường thường thấy, ta còn có các trạng từ WHERE, WHEN, WHY
Ví dụ:
- There is the place where Tom meet Mary.
Ý nghĩa: Đó là nơi Tom gặp Mary.
- Do you remember the time when we make this cake?
Ý nghĩa: Cậu có nhớ thời gian khi chúng ta làm cái bánh này không?
- The reason why she go out was that she didn’t want to see him.
Ý nghĩa: Lý do mà cô ấy đi ra ngoài là vì cô ấy không muốn gặp anh ta.
Mặt khác, có thể lược bỏ when hoặc why và có thể dùng that để thay thế
- Do you remember the time (that) we make this cake?
- The reason (that) she go out was that she didn’t want to see him.
Where và when cũng có thể dùng trong mệnh đề bổ sung.
- They went to the Highland coffee shop, where they meeting with us.
Ý nghĩa: Họ đã đến cà phê Highland, nơi họ họp với chúng tôi. - My parents likes to walk at night, when the town are quiet.
Ý nghĩa: Bố mẹ tôi thích đi bộ vào ban đêm, khi khu phố yên tĩnh.
CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH
Chúng ta sẽ thường gặp các trạng từ thông dụng sau:
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Fast | nhanh | well | tuyệt |
always | thường hay | Ever | luôn luôn |
Rather | đúng hơn là | Almost | hầu hết |
never | chưa bao giờ | Probably | có lẽ |
Lovely | đáng yêu | Eventually | cuối cùng |
Eventually | sau cuối | Extremely | vô cùng |
Properly | đúng đắn | Beautiful | xinh xắn |
Different | khác biệt | Constantly | bền bỉ |
Currently | thời điểm hiện tại | Certainly | khả năng có |
Else | khác nhau | Daily | mỗi ngày |
Relatively | tạm được, ổn | Fairly | thuận lợi |
Ultimately | sau cùng | Somewhat | hơi chút |
Rarely | ít khi | Regularly | đều đều |
Fully | đầy đặn | Essentially | cần thiết |
Hopeful | tin tưởng | Gently | dịu dàng |
Roughtly | gần như | Significantly | đáng nói đến |
Totally | kể đến | Merely | chỉ là … |
Mainly | chủ chốt | Literally | một cách rõ ràng |
skillfully | khéo léo | Gently | chầm chậm |
Initially | đầu tiên | Hardly | khó khăn |
Virtually | gần như | Anyway | dù sao |
Absolutely | toàn bộ | Otherwise | mặt khác |
Mostly | chủ chốt | Personally | bản thân |
Closely | cuối cùng | Altogether | đại khái |
Definitely | xác định | Truly | một cách chân thực |
Trạng từ trong tiếng anh đa dạng và bao hàm nhiều ý nghĩa. Đây là dạng từ mang nhiều ý nghĩa, sắc thái của sự vật được nói đến khá thông dụng trong cách đặt câu, kể chuyện.
Khi đưa vào câu cần sự chính xác cao. Hi vọng những chia sẻ này đáp ứng được nhu cầu bạn đang tìm kiếm.