Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 12

Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 cực kỳ quan trọng cho các học sinh ban D. Không chỉ thế, nó còn ảnh hưởng đến hầu hết chương trình thi tốt nghiệp của toàn thể học sinh.
Để hỗ trợ các bạn vượt qua kỳ thi, chúng tôi gửi đến những kiến thức tổng hợp chung nhất. Kết hợp với từ vựng, chắc chắn bạn sẽ thi tốt. Mời các bạn cùng theo dõi.
Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 thông dụng cần nhớ.

Câu điều kiện (Conditional Sentences)

A. Câu điều kiện loại 1 : nói về sự việc có thể xảy ra ở hiện tại

Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Ghi chú: trong câu điều kiện trên, chủ ngữ S có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If we have free time, we will travel Thailand.
Ý nghĩa: Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đi du lịch.

B. Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc không có thực ở hiện tại

Công thức :
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Ghi chú: trong câu điều kiện trên, chủ ngữ S có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I were the law, I wouldn’t advocated that crime.
Ý nghĩa: Nếu tôi là luật sư, tôi sẽ không biện hộ cho tên tội phạm đó.

C. Câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ

Công thức :
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Ghi chú: trong câu điều kiện trên, chủ ngữ S có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If my uncle hadn’t treated his wife too badly, she wouldn’t have left him behind.
Ý nghĩa: Nếu chú của tôi không đối xử tệ với vợ mình thì cô ấy đã không bỏ chú ấy lại.
 
# Ngoài ra, để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại, chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3
Ex: If he had unyoked last night, he wouldn’t have tired now.
Ý nghĩa: Nếu anh ấy chịu nghỉ ngơi tối qua, anh ấy đã không mệt mỏi như bây giờ.

Câu ước (Wish)

Để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện, ta dùng động từ Wish = If only ( ao ước) . Ta có 3 loại câu ước:

  • Future Wish : Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai

S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf
Ex : My parents will visit Hanoi next month.
—> I wish that my parents wouldn’t visit Hanoi next month.
Ý nghĩa: Tôi ước bố mẹ tôi không đi Hà Nội tháng tới

  • Present Wish : Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại

S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …
Ex : She dances very badly.
—> We wish she didn’t dance badly.
Ý nghĩa: Chúng tôi ước cô ấy không nhảy tệ.

  • Past Wish : Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ

S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …
Ex : She couldn’t visit me last month.
—> I wish she could have visited me last month.
Ý nghĩa: Tôi ước cô ấy có thể thăm tôi vào tháng trước.

Các thì trong tiếng Anh

A . Thì hiện tại đơn – SIMPLE PRESENT TENSE) :

  1. Công thức :

  • – Câu khẳng định :

S + V(s/es) ….
S am/is/are ….

  • Câu phủ định :

S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..

  • Câu nghi vấn :

Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
* Ghi chú:

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
  • Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.

Cách thêm “s” và “es” cho động từ :

  • Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
  • Các trường hợp còn lại đều thêm S.

2. Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:

Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên :

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

3. Dấu hiệu nhận biết :

Trong câu thường có các giới từ: Always – luôn luôn, usually – thường xuyên, often/occasionally – thường, sometimes – thỉnh thoảng, rarely/barely/seldom – hiếm khi, never – không bao giờ.
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: She always get up early.
Ý nghĩa: Cô ấy luôn luôn dậy sớm.

B. Thì hiện tại tiếp diễn – PRESENT CONTINUOUS :

  1. Công thức :

  • Câu khẳng định :

S + am/ is/ are + V-ing…

  • Câu phủ định :

S + am/ is/ are + not + V-ing…

  • Câu nghi vấn :

Am/ Is/ Are + S + V-ing…
Ghi chú:

  • Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
  • Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
  • Đại từ “I” thì đi với “am”.

2. Cách thêm -ing:

  • Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.

Ex: tire –> tiring

  • Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.

Ex: swim –> swimming

  • Những trường hợp còn lại thêm -ing vào sau động từ như bình thường.

3. Cách dùng :

  • Dùng để nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :

Ex: He is swimming.
Ý nghĩa: Anh ấy đang bơi.

  • Dùng để nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch :

Ex: They are having a party birthday this Sunday.
Ý nghĩa: Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào chủ nhật này.

4. Dấu hiệu nhận biết :

Trong câu thường có các từ: Now – ngay bây giờ, at the moment – ngay lúc này, at the present – ngay bây giờ, today – ngày hôm nay.

C. Thì hiện tại hoàn thành – PRESENT PERFECT TENSE:

  1. Công thức:

  • Câu khẳng định :

S + have/ has + V3/V-ed…

  • Câu phủ định :

S + have/ has not + V3/V-ed…

  • Câu nghi vấn :

Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Ghi chú:

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.

2. Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :

Ex: Have you had dinner?
Ý nghĩa: Bạn ăn tối chưa?

  • Dùng để nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ex: He has plant mango for 3 years.
Ý nghĩa: Anh ấy trồng xoài được 3 năm rồi.

  • Dùng để chia sẻ về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và thường dùng với trạng từ ever :

Ex:This is the happiness that his sister has ever had.
Ý nghĩa: Đây là điều hạnh phúc mà chị anh ấy có được.

D. Thì quá khứ đơn – SIMPLE PAST TENSE :

  1. Công thức :

  • Câu khẳng định :

S + V2 / V-ed …

  • Câu phủ định :

S + didn’t + V-inf…

  • Câu nghi vấn :

Did + S + V-inf …..?

2. Cách thêm -ed :

  • Khi dùng với các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: ted –> tedded

  • Khi dùng các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

Ex: per’mit –> permitted

  • Khi dùng các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed

Ex: marry –> married
3. Cách dùng:

  • Dùng diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:

Ex: They bought the house last month.
Ý nghĩa: Họ bán ngôi nhà vào tháng trước.
4. Dấu hiệu nhận biết :
Trong câu sẽ có các từ:
Yesterday – ngày hôm qua, … ago – cách đây …, last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.

E. Thì quá khứ tiếp diễn – PAST CONTINUOUS TENSE :

  1. Công thức:

  • Câu khẳng định :

S + were / was + V-ing …….

  • Câu phủ định :

S + were / was + not + V-ing ……

  • Câu nghi vấn :

Were / Was + S + V-ing ……?
* Ghi chú:

  • Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.-
  • Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.

2. Cách dùng :

  • Dùng đề nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :

Ex: They were playing football at 6 : 00 ‘clock yesterday.
Ý nghĩa: Họ đang chơi bóng đá vào 6 giờ hôm qua. (

3. Dấu hiệu nhận biết :

Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian:
At that moment – vào lúc đó, at that time – vào lúc đó, at this time yesterday/ last night – vào lúc này hôm qua/ tối qua, at … o’clock yesterday – vào … giờ hôm qua, all day yesterday – suốt ngày hôm qua, all last week = during last week – trong suốt tuần + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

F. Thì quá khứ hoàn thành – PAST PERFECT TENSE :

  1. Công thức :

  • Câu khẳng định :

S + had + V3 / V-ed …

  • Câu phủ định :

S + had + not + V3 / V-ed …

  • Câu nghi vấn:

Had + S + V3 / V-ed …. ?

2. Cách dùng :

  • Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

EX: Before/ By the time he come back home, his wife had left.
Ý nghĩa: Trước khi anh ấy quay về nhà, vợ anh ấy đã bỏ đi.

3. Dấu hiệu nhận biết :

Trong ấu có trạng từ chỉ thời gian: Before / by the time – trước khi

G. Thì tương lai đơn – SIMPLE FUTURE TENSE :

  1. Công thức :

  • Câu khẳng định :

S + will + V-inf…

  • Câu phủ định :

S + will + NOT + V-inf…

  • Câu nghi vấn :

Will + S + V-inf…?

2. Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :

Ex: My son will become a dentist when he grow up.
Ý nghĩa: Con trai tôi sẽ trở thành một nha sĩ khi lớn.

  • Dùng để nói về một hành động được quyết định lúc nói :

Ex: He will buy his sister a shoes in her birthday.
Ý nghĩa: Anh ấy dự định mua cho chị mình một đôi giày dịp sinh nhật.

3. Dấu hiệu nhận biết :

Thường có những trạng từ chỉ thời gian trong câu: Tomorrow – ngày mai , next (week, month, year..), someday / one day – một ngày nào đó, in the future, soon – chẳng bao lâu nữa, tonight – tối nay, in a few day’s time – trong vài ngày.

H. Thì tương lai gần – NEAR FUTURE:

1. Công thức :

  • Câu khẳng định:

S + am/is/are going to + V-inf….

  • Câu phủ định:

S + am/is/are not going to + V-inf….

  • Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
2. Cách dùng:

  • Dùng nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :

Ex: We are going to the zoo. Do you want to come with us?
Ý nghĩa: Chúng tôi đi sở thú đây, bạn muốn đi cùng không?)

  • Diễn tả khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :

Ex: Look at her face! She going to cry.
Ý nghĩa: Nhìn mặt cô đ đi, cô ấy sắp khóc rồi.

I. Thì tương lai tiếp diễn – FUTURE CONTINUOUS :

1. Công thức :

  • Câu khẳng định:

S + will be + V-ing…

  • Câu phủ định :

S + will not be + V-ing…

  • Câu nghi vấn:

Will + S be + V-ing…?

2. Cách dùng :

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :

Ex: By this time next week, his wife will be coming here.
Ý nghĩa : Vào giờ này tuần sau, vợ anh ấy sẽ đến đây.

J. Thì tương lai hoàn thành – FUTURE PERFECT TENSE:

  1. Công thức:

  • Câu khẳng định :

S + will have + V3/V-ed….

  • Câu phủ định :

S + will have not + V3/V-ed….

  • Câu nghi vấn:

Will + S have + V3/V-ed…?

2. Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.

Ex: By the end of this day, we will have married for 20 years.
Ý nghĩa: Hết hôm nay là chúng tôi đã cưới nhau được 20 năm rồi đấy.

Câu tường thuật

3 điều cần lưu ý khi đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật cần sau:

  • Ngôi:

Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.

  • Thì:

Đơn giản chỉ cần lùi về một thì :

  • hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working);
  • quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working);
  • quá khứ hoàn thành giữ nguyên;
  • các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
  • Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :

here ———–> there
tomorrow ——-> the day after
these———–> those
tonight———> that night
next week ——> the week after
last week ——> the week before
now————-> then
yesterday ——> the day before
this————> that
ago————-> before
Ex: They said to me ”Our father died yesterday”
—> They told me that their father had died the day before.
Ý nghĩa: Họ nói với tôi Cha họ vừa mất một ngày trước.
Các mẫu câu tường thuật :

A. COMMANDS / REQUESTS : CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ

  • Khẳng định:

Công thức:
Direct: S + V + O: “V1 + O …”
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: She said them: “Be careful, please.”
—> She told their to be careful.
Ý nghĩa: Cô ấy yêu cầu họ cẩn thận.

  • Phủ định:

Công thức
Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: “Didn’t forget to turn off light before go to bed,” my mother said.
—> My mother reminded me to turn off light before go to bed.
Ý nghĩa: Mẹ tôi nhắc tôi tắt đèn trước khi đi ngủ.

Lưu ý: tùy theo ngữ cảnh mà động từ tường thuật said hoặc said to có thể thay bằng những động từ như: advised, told, asked, persuaded, begged, encouraged,directed, …

Ex: The law said to criminal: “Do confess sincerely.”
—> The law advised criminal to do confess sincerely.
Ý nghĩa: Luật sư khuyên phạm nhân nên thành thật khai báo.

B. STATEMENT – CÂU TRẦN THUẬT

Công thức:
Direct: S + V + (O) : “clause”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”lưu ý: said to” đổi thành “told”
Ex: My husband said, “ I want to visit my parents next week.”
—> My husband said that he wanted to visit his parents next week.
Ý nghĩa: Chồng tôi nói anh ấy muốn về thăm bố mẹ vào tuần sau.

C. QUESTIONS – Câu hỏi

  • Yes – No question

Công thức:
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: They asked: “Have you ever been to Bangkok, Nancy?”
—> They asked Nancy whether / if she had ever been to Bangkok.
Ý nghĩa: Họ hỏi Nancy xem cô ấy đã từng đến Băng Cốc chưa?

  • Lưu ý: tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said h
  • Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….

congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
dream of———————> mơ về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
thank someone for————> cám ơn ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
object to——————–> chống đối về …
complain about—————> phàn nàn về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
accuse someone of————> buộc tội ai về …
Ex: “I’m happy to know that you have been passed exam. Congratulations!”, Mai said to Tam
—> Mai congratulated Tam on having been passed exam.
Ý nghĩa: Mai chúc mừng Tâm vượt qua kỳ kiểm tra.

E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE :

Trong câu gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.

  • Reporting Verb + To-inf …

Các động từ: agree; demand; guarantee; hope; promise; swear; threaten; volunteer; offer; refuse; consent; decide
Ex: “I will sent you my document if you need it,” said Lora
—> Lora offered to sent me her document if I needed it.
Ý nghĩa: Lora đề nghị gửi tài liệu của cô ấy cho tôi nếu tôi cần nó.

  • Reporting Verb + Object + To-inf …

Các động từ: ask; advise; command; expect; instruct; invite; order; persuade; recommend; remind; encourage; tell; urge; warn; want
Ex: “Don’t forget brush teeth,” my father said to me.
—> My father reminded I brush teeth.
Ý nghĩa: Cha tôi nhắc tôi đánh răng

  • Lời đề nghị:
    Would you / could you / Will you / Can you → asked + someone + to-inf
    Would you mind / Do you mind + V-ing → asked + someone + to-inf

Ex: “Can you send the email again?” he said.
—> He asked me to send the email again.
Ý nghĩa: Anh ấy yêu cầu tôi gửi thư điện tử lại lần nữa.

  • Lời mời:
    Would you like / Will you → invited someone + to-inf

Ex: “Will you go to the cinema with me tonight ?” she said.
—>She invited me to go to the cinema with her that night.
Ý nghĩa: Cô ấy mời tôi đi xem phim với cô ấy tối nay.

  • Lời khuyên:
    Had better / If I were you / Why don’t you → advised someone + to-inf

Ex: “If I were you, I wouldn’t make her cry,” Lam said.
—> Lâm advised me didn’t to make her cry.
Ý nghĩa: Lâm khuyên tôi không nên làm cô ấy khóc.

F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP

Khi có câu điều kiệntrong lời nói trực tiếp, thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
Ex: “If I have time, I will meet her,” he said.
—> He said that if he had time he would meet her.
Ý nghĩa: Anh ấy nói nếu có thời gian, anh ấy muốn gặp cô ấy.

5. Câu chẻ – Cleft Sentence

Dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ

A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ – SUBJECT FOCUS :

Công thức:

  • It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + V + O …

Ex: His brother collected these stamp models.
—> It was his brother who collected these stamp models.
Ý nghĩa: Những mẫu tem này do anh trai anh ấy sưu tập.

  • It + is / was + Noun (thing) + that + V + O …

Ex: His father position at the meeting made him shocked.
—> It was his father position at the meeting that made him shocked.
Ý nghĩa: Thái độ của bố anh ấy trong cuộc họp khiến anh ấy bị sốc.

B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ – OBJECT FOCUS :

  • It + is / was + Noun / pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…

Ex: She came against heer ex-boyfriend on the way to travel.
—> It was her ex-boyfriend who(m)/that she met on the way to travel.
Ý nghĩa: Đó là người yêu cũ của cô ấy, người cô ấy đã gặp khi đi du lịch
* Lưu ý : Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.

  • It + is / was + Noun (thing) + that + S + V …

Ex: Her sister lend a picture of Shakespeare to my brother.
→ It was a picture of shakespeare that her sister lend to my brother.
Ý nghĩa: Chị của cô ấy cho anh trai tôi mượn tấm ảnh của Shakespeare.

C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ – ADVERBIAL FOCUS :

  • It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Ex: – They visited Sai Gon in August.
—> It was in August that they visited Sai Gon.
Ý nghĩa: Tháng tám là thời gian họ đến thăm Sài Gòn.

D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG – CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE :

  • It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…

Ex: The staffs liked that director very much.
—> It was that director who was liked very much by the staffs.
Ý nghĩa: Vị giám đốc là người được nhiều nhân viên thích.

  • It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…

Ex: They are preparing for the Tet holiday
—> It is the Tet holiday that are being prepared.
Ý nghĩa: Kỳ nghỉ tết đang được chuẩn bị.

Câu hỏi đuôi – Tag question

Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.
QUY TẮC :

  • Thể khẳng định thì trong câu sẽ có phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.

Ex: He is a teacher, isn’t he ?
Ý nghĩa: Anh ấy là giáo viên, đúng không?

  • Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ex: They speak Korean all things, don’t they?
Ý nghĩa: Họ nói tiếng Hàn Quốc với mọi thứ, đúng không?

  • Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”

Ex: Nothing is endure, isn’t it?
Ý nghĩa: Không có gì tổn tại, chắc chứ?

  • Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”

Ex: Someone give a present to me last week, didn’t they?
Ý nghĩa: Một ai đó đã tặng tôi một món quà tuần trước, đúng không?

  • Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they”

Ex: That is her watch, isn’t it?
Ý nghĩa: Đó là đồng hồ của cô ấy, đúng không?

  • Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định

Ex: His father never get up late, does he?
Ý nghĩa: Cha của anh ấy không bao giờ dậy trễ, đúng không ?

  • Phần đuôi của “I AM” là “AREN’T I”

Ex: I am swimming, aren’t I?
Ý nghĩa: Tôi đang bơi, đúng không ?

  • Phần đuôi của “Let’s” là “SHALL WE”

Ex: Let’s go to the cinema, shall we?
Ý nghĩa: Chúng ta hãy đi xem phim.

  • Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời

Ex: Have a pack of chew, won’t you?
Ý nghĩa: Ăn một gói kẹo nhé!

  • Phần đuôi “WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ex: Open the box, will you?
Ý nghĩa: Giúp tôi mở chiếc hộp.

  • Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”

Ex: My sister ought to lose weight, shouldn’t she?
Ý nghĩa: Chị của bạn phải giảm cân, đúng không ?

Sử dụng COULD và BE ABLE TO

A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :

  • Khả năng nào đó trong quá khứ :

Ex: When I was child, I could told noun “ba ba”
Ý nghĩa: Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể nói từ “ba ba”.

  • Một lời yêu cầu lịch sự :

Ex: Could you share information of your company?
Ý nghĩa: Bạn có thể chia sẻ thông tin về công ty bạn không ?

  • Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :

Ex: It could rain this morning.
Ý nghĩa: Sáng nay trời có thể mưa.
B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: She was sick so badly that she was not able to speak, but she was able to go to school.
Ý nghĩa: Cô ấy bệnh đến nỗi cô ấy không thể nói nhưng cô ấy cố gắng đến trường.

Liên từ – Conjunctions

Khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại. Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và

  • Both … and… : Vừa…vừa… / Lẫn…cả…

Ex: He is both old and badly.
Ý nghĩa: Ông ấy vừa già vừa xấu tính.
* Lưu ý: Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.

  • Not only … but also … : không những/ không chỉ … mà còn …

She is not only beautiful but also good.
Ý nghĩa: Cô ấấy không chỉ đẹp mà còn tốt.
* Lưu ý: Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

  • Either…or… : Hoặc…hoặc…

Ex: They can read either novel or the comic.
Ý nghĩa: Họ có thể đọc tiểu thuyết hoặc truyện tranh.
* Lưu ý : Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

  • Neither …nor… : không … cũng không …

Ex: They likes neither pop nor country.
Ý nghĩa: Họ không chỉ thích nhạc mạnh mà còn cả nhạc đồng quê.
* Lưu ý: Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Mệnh đề quan hệ – Relative clause

A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:

  • Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu vì nếu thiếu thì câu sẽ trở nên không rõ nghĩa.

Ex: They’ve just seen a man. He gumshoed my house yesterday.
—> They’ve just seen the man who/that gumshoed my house yesterday.
Ý nghĩa: Họ vừa nhìn thấy người đàn ông rình rập nhà tôi hôm qua.
B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:

  • Dùng để bổ nghĩa phụ thêm cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”.

Ex: Mr Thanh, who is the dread man, is famous in my company.
Ý nghĩa: Ông Thanh, người đàn ông đáng mến rất nổi tiếng ở công ty tôi.
* Lưu ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không được dùng “that”.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ex: His wife was left, which was a shock to him.
Ý nghĩa: Việc vợ anh ấy bỏ đi là một cú sốc với anh ấy.
* Lưu ý: Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Trong mệnh đề quan hệ :

  • Who thay thế cho người
  • Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
  • That có thể thay thế cả “Who” và “That” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

# Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE:
Ex: The women called me. Her car was broken.
=> The woman whose car was broken called me.
Ý nghã: Ngời phụ nữ mà xe cô ấy bị hư gọi cho tôi.

Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)

A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :

Các động từ: discontinue; finish; recommend; acknowledge; forgive; report; admit; dislike; give up (stop); resent; advise; dispute; keep(continue); resist; allow; dread; keep on; resume; anticipate; permit; mention; risk; appreciate; picture; mind; object to; shirk; avoid; endure; miss; shun; be worth; enjoy; necessitate; suggest; escape; omit; support; celebrate; postpone; tolerate confess; explain; practice; understand ; consider; fancy ; prevent; defend; fear; warrant; delay ; feel like recall; detest; feign recollect; It is no use; It is no good ; waste / spend; have difficulty / trouble; can’t help; can’t stand / can’t bear; look forward to; it is (not) worth; keep / keep on; be busy; be used to / get used to
Ex: He remember meeting you other place.
Ý nghĩa: Anh ấy nhớ đã gặp bạn ở nơi nào đó.
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Ex: After finishing his homework, he listened to music.
Ý nghĩa: Sau khi hoàn thất bài tập về nhà, anh ấy nghe nhạc.

B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY – ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ:

Các động từ: agree; demand; mean; seek; appear; deserve; need; seem; arrange; determine; neglect; ask; elect; offer; strive; attempt; endeavor; pay; struggle; beg; expect; plan; swear; can/can’t afford; fail; prepare tend; can/can’t wait get; pretend; threaten; care; grow (up); profess; turn out; chance; guarantee; promise; venture; choose; hesitate; prove; volunteer; claim; hope; refuse; wait; come; hurry; remain; want; consent; incline; request; wish; dare
learn; resolve; would like; decide ; manage
Ex: They wish to go hometown right now.
Ý nghĩa: Họ muốn quê ngay bây giờ.
Các cấu trúc đi với Infinity :

  • It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì

Ex: It takes me 30 minutes to go from my house to my company.
Ý nghĩa: Tôi mất 30 phút đi từ nhà đến công ty.

  • It + be + adj + to-inf : làm … thì …

Ex: It is hard to understand him.
Ý nghĩa: Rất khó để hiểu anh ấy.

  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf : quá … để …

Ex: The water is too hot to drink.
Ý nghĩa: Nước quá nóng để uống.

  • S + V + adj / adv + enough + to-inf : Đủ… để…

Ex: They don’t intelligent enough to do this job.
Ý nghĩa: Họ không đỉ thông minh để làm việc đó.

  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

Ex: He find it difficult to remember the story.
Ý nghĩa: Họ that khó để mà nhớ lại câu chuyện.

C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :

Các động từ: begin, can’t bear; can’t stand; continue; hate; like; love; prefer; propose; start
Ex : He started reading book at 1 hours ago.
Ý nghĩa: Anh ấy bắt đầu đọc sách cách đây 1 tiếng.

D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :

  • FORGET

They forgot me.
Ý nghĩa: Họ quên tôi rồồi.
They forgot picking her up.
Ý nghĩa: Họ quên việc đã đón cô ấy.

  • GO ON

She stopped to work on this machine project.
Ý nghĩa: Cô ấy dừng lại rồi tiếp tục làm dự án máy móc này.
She stopped on work on this machine project.
Ý nghĩa: Cô ấy ấy tiếp tục làm dự án y học này.

  • QUIT

Her brother quit to work there.
Ý nghĩa: Anh trai cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đó.
Her brother quit working there.
Ý nghĩa: Anh trai cô ấy nghỉ việc ở đó.

  • REGRET

He regret not meeting his friend off.
Ý nghĩa: Anh ấy hối hận đã không gặp bạn anh ấấy lần cuốối.
He regret to tell she that he can’t hire she.
Ý nghĩa: Anh ấy thấy tiếc phải nói rằng cô ấy không được nhận.

  • REMEMBER

My mother remembered to lock the cabinet.
Ý nghĩa: Mẹ tôi quên khóa tủ
My mother remembered locking the cabinet.
Ý nghĩa: Mẹ cô ấy nhớ là đã khóa tủ rồi.

  • STOP

They stopped to pick up him.
Ý nghĩa: Họ dừng lại để đón anh ấy.
They stopped driving.
Ý nghĩa: Họ đã dừng lái xe.

  • TRY

My sister tried to open the door.
Ý nghĩa: Chị tôi cố gắng mở cửa
My sister tried putting some pepper in the soup.
Ý nghĩa: Chị của tô thử bỏ chút tiêu vào nồi súp.

  • NEED

They need to finish their homework now.
Ý nghĩa: Họ cần phải làm bài tập về nhà ngay bây giờ.
Their homework needs done / to be done now.
Ý nghĩa: Bài tập của họ cần phải được làm ngay bây giờ.

E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT :

Nếu theo sau là động từ Allow – Cho phép, Permit – cho phép, Advise – khuyên; Recommend – đề nghị thì động từ sau óó sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

  • Allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf

Ex: We allow him go out with our daughter.
Ý nghĩa: Chúng tôi cho phép anh ấy ra ngoài cùng con gái chúng tôi.

  • Allow / permit / advise / recommend + V-ing

Ex: Your mother advises checking email.
Ý nghĩa: Mẹ của bạn khuyên nên kiểm tra thư điện tử.
Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động; ta dùng các động từ chỉ giác quan :
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf
Ex: He behold the accident last week.
Ý nghĩa: Anh ấy chứng kiến tai nạn tuần trước..

Thể bị động – The passive voice

  1. Công thức cơ bản bắt buộc :

    S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

2. Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

  • Xác định S, V, O trong câu chủ động
  • Xác định thì của câu.
  • Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
  • Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex: Her brother(S) hunted(V) a elephant(O).
—> A elephant(O) was hunted(V) by her brother.(S)
Thể bị động dùng đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe…

  • Chủ động :

People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2
Ex: They said the house was painted by him.
Ý nghĩa: Họ nói ngôi nhà được sơn bởi anh ấy.

  • Bị động :

It + is / was + said + that S2 + V2 + O2
Ex: It is said the house was painted by him.
S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3
Ex: The house is said to have been painted by him.

Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

Ta thấy tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :

A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :

Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
Ex: Though/ although/ even though I tried very much, I couldn’t understand her.
Ý nghĩa: Mặc dù tôi cố gang rất nhiềều, nhưng tôi vẫn không hiểu cô ấy.
* Lưu ý: Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :

Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Ex : Despite/ In spite of her intelligent, she can’t making he love her.
Ý nghĩa: Mặc dù cô ấy thông minh, nhưng cô ấy không thể làm anh ấy yêu cô.
* Lưu ý: Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.

Diễn tả mục đích

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :

A. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :

Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: They have been working hard so that/ in order that they can take care of their son.
Ý nghĩa: Họ làm việc chăm chỉ để chăm sóc cho con trai mình.

B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :

Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex They want to check document to/ in order to/ so as to sure all things available.
Ý nghĩa: Họ muốn kiểm tra để chắc chắn mọi thứ đã sẵn sang.

Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should lose weight.
Ý nghĩa: Bạn nên giảm cân.

Tính từ thái độ – Adjectives of attitude-

A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):

Dùng khi muốn diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
Ex : The film is interested.
Ý nghĩa: Họ nói bộ phim hấp dẫn

B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :

Dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
Ex: She is keen on this book.
Ý nghĩa: Cô ấy thích cuốn sách này.

Các mẫu câu thông dụng

A. AS IF, AS THOUGH : như thể là

  • Nói về điều gì đó không có thật ở hiện tại

… as if / as though S + V(past)…
Ex: It is not summer.
—> The men dresses as if it were summer.
Ý nghĩa: Người đàn ông mặc như thể nó là mùa hè.

  • Nói về điều gì đó không có thật ở qúa khứ

… as if/ as though S + Had V3/V-ed…
Ex: They didn’t see a monster.
—> They looked as though they had seen a monster.
Ý nghĩa: Họ trông như đã nhìn thấy quái vật.

B. WOULD RATHER : thích , muốn

S + WOULD RATHER THAT + S2 + V2 / ED / WERE …
Ex: Her friends doesn’t study in the class.
—> Mary would rather that her friends studied in the class.
Ý nghĩa: Cô ấy thích những người bạn mình học chung lớp.

C. THÌ HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH :

S + V + THAT + S + (SHOULD) V-INF …
Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND – ra lệnh , REQUEST, ASK – yêu cầu , DEMAND, REQUIRE – đòi hỏi , PROPOSE , SUGGEST- đề nghị), INSIT – khăng khăng, URGE – hối thúc
Ex: They demanded that they be allowed to see their son.
Ý nghĩa: Họ đòi được gặp con trai của họ.
IT + BE ( Any tense ) + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + V-inf
Tính từ thường là essential, necessary, important, advisible, urgent, imperative.
Ex: It is necessary that you trust me.
Ý nghĩa: Đây là điều cần thiết để bạn tin tôi.

D. THỂ SAI KHIẾN (CAUSATIVE FORM) :

GET SOMEONE TO DO STH.
HAVE SOMEONE TO DO STH.
Ex : Tom got Peter to give this pen to him.
Ý nghĩa: Tom yêu cầu Peter gửi cây bút cho anh ấy.
GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE
Ex : Why didn’t you have your room cleared?
Ý nghĩa: Tại sao bạn không dọn sạch phòng của mình?

E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì …

No sooner + Had + S + V3 +Than + S + past tense
Hardly + Had + S + V3 + When + S + V2
Ex: No sooner had she apply position than she refused.
Ý nghĩa: Ngay sau khi cô ấy nhận vị trí thì cô ấy lại từ chối.

F. IT WAS NOT UNTIL… THAT S + V2/V-ED…

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …”
Ex: It was not until 11 o’clock that her husband came back home.
Ý nghĩa: Mãi cho đến 11 giờ thì chồng cô ấy mới trở về nhà.

G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc :

IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V
Ex : It is high time to work.
Ý nghĩa: Đã đến lúc làm việc
IT IS HIGH TIME + S + V-ed/V2/were
Ex : They should eat something now.
—>It is high time they ate something now.
Ý nghĩa: Bây giờ họ nên ăn cái gì đó.

H. PREFER … TO … : thích … hơn…

S + PREFER + V-ING/NOUN + TO + V-ING/NOUN
Ex: My sister prefers sleeping to going to school.
Ý nghĩa: Em gái tôi thích ngủ hơn đến trường.


Cùng nhau ôn luyện ngữ pháp tiếng anh lớp 12 thật kỹ để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi nha các bạn.
Những phần ngữ pháp vừa nêu đi rất sát với chương trình và đề thi tốt nghiệp, các bạn không nên bỏ sót cấu trúc nào. Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *