Để bổ nghĩa về mặt xác định cho một danh từ trong tiếng anh, chúng ta có dịp tiếp xúc với các mạo từ.
Đây là dạng từ tương đối quan trọng, ảnh hưởng khá nhiều đến việc học anh ngữ của các bạn. Sử dụng mạo từ trong tiếng anh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất có thể? Mời bạn cùng tìm hiểu rõ hơn.
Mạo từ là gì ?
Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Điều này nhằm nhấn mạnh đối tượng, chủ thể trong câu đang muốn nói đến.
- Mạo từ “The”: chỉ đối tượng xác định .
- Mạo từ “A/An”: nói đến một đối tượng nào đó chưa xác định được
Mạo từ được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ, không phải một loại từ riêng biệt.
Phân loại mạo từ trong tiếng anh
Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại như sau:
- Mạo từ xác định tiếng anh gọi là Denfinite article: the
- Mạo từ bất định tiếng anh gọi là Indefinite article: a, an
Mạo từ xác định “THE”
Cách dung: Thông thường, mạo từ xác định “the” được dung trong các trường hợp sau:
- Nói về sự vật, sự việc kể đến hai lần trong câu.
My father travel in a country. The country is very beautiful.
Ý nghĩa: Cha của tôi đi du lịch ở một đất nước. Đất nước rất đẹp.
My arm has two dogs: a male and a female. The male is big. The female is small.
Ý nghĩa: Dì tôi có hai con chó: một giống đực và một giống cái. Con đực thì to. Con cái thì nhỏ. - Dùng chỉ các yếu tố mang tính duy nhất: the sea, the moon,the earth, the sun…
- Thường đứng trước tính từ bổ nghĩa cho từ đó có vai trò như danh từ:
The best: điều tốt nhất
The young: người trẻ tuổi
The bag : điều tệ nhất
The poor: người nghèo - Đứng trước những từ chỉ tên riêng thể hiện sự trang trọng
Ví dụ: the Men, the Phuong Trang bus, the Mekong hospital, the Lâm Viên plateau, the Puket…. - Dùng để nói đến quốc tịch người nào đó: the Koreanese , the Thailanese, ……..
- Đứng trước tên của tổ chức, nhiều bang: the Asian, the World Trade Organization….
Mạo từ A/An thường dùng trong những trường hợp sau:
- Đứng trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên, bất định.
My father’s house near a post office.
Ý nghĩa: Nhà của cha tôi gần một bưu điện.
She has two dogs: a male and a female. - Đứng trước danh từ chỉ nghề nghiệp:
He is a worker.
Ý nghĩa: Anh ấy là một công nhân.
His uncle is an projector.
Ý nghĩa: Chú của anh ấy là nhân viên kế hoạch. - Đứng trước các cụm từ/ từ chỉ lượng: a lot of/ a million/ a moment/ a poorly…
- Được dùng trong câu cảm thán: what a + noun
What a handsome boy!
Ý nghĩa: Thật là một anh đẹp trai
What a beautiful house!
Ý nghĩa: Căn nhà thật đẹp. - Mang ý nghĩa là “một” :
That is a pencil on the chair.
Ý nghĩa: Đó là một cây bút chì đặt trên ghế.
Lưu ý: Khi dùng “A/An” , ta cần chú ý “AN” được dùng trước những danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: e,u,o,ai.
Ngoài ra, cũng có những trường hợp trường hợp không dùng mạo từ a/an, the
Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm, ta sẽ không dùng mạo từ
- Tables are comfy for you.
Ý nghĩa: Những cái bàn này thiện lợi cho bạn - Water is good for your healthy.
Ý nghĩa: Nước tốt cho sức khỏe của bạn.
Ta không dùng mạo từ trước một số danh từ chỉ tên nước, nhà ga, sân bay, đường phố, thị xã, ngôn ngữ.
- Thailand is a traveling country.
Ý nghĩa: Thai Lan là một đất nước du lịch. - He lives in New York city.
Ý nghĩa: Anh ấy sống ở New York. - Her hotel is in Nguyen Oanh street.
Ý nghĩa: Khách sạn cô ấy ở nằm trên đường Nguyễn Oanh. - We going to Noi Bai airport.
Ý nghĩa: Chúng tôi đang đi đến sân bay Nội Bài.
Bài tập mẫu về mạo từ
Chọn mạo từ đúng trong mỗi câu bên dưới:
1)Did he bring ________________ (a, an, the) book?
2)Are she looking for________________ (a, an, the) phone?
3)You checked ________________ (a, an, the) mailbox again.
4)Can I have ________________ (a, an, the) bowl please?
5)My father was born into ________________ (a, an, the) rich family.
6)Your sister will come back in ________________ (a, an, the) hour.
7)Have they been to ________________ (a, an, the) Space Needle Tower in Seattle?
8) The airplane landed on ________________ (a, an, the) roof of a building.
9)What ________________ (a, an, the) style view!
10) I would love to talk to one of ________________ (a, an, the) managers.
Đáp án:
1) a
2) the
3) the
4) a
5) a
6) an
7) the
8) the
9) a
10) the
Các mạo từ trong tiếng anh khi sử dung nếu chú ý thì rất đơn giản, nhưng rất dễ bị nhầm lẫn. Các bạn cần đọc kỹ các từ để hiểu rõ trước khi thực hành. Mong rằng bài chia sẻ này hỗ trợ thêm cho bạn cách dung mạo từ đúng nhất.