Quy tắc phát âm ed trong tiếng anh

Trong tiếng anh, cách phát âm được xem là điều kiện quan trọng khi giao tiếp. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về quy tắc phát âm ed, cách phát âm ed trong tiếng anh của các động từ thêm đuôi “-ed”.
Các từ này thường gặp khi nói về các thì nên cần hiểu rõ để người nghe hiểu bối cảnh câu chuyện muốn nói.

Quy tắc phát âm ed

Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/. Trong đó, ‘ed’ sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh). Việc này phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm vô thanh hay âm hữu thanh.
– Âm vô thanh: khi âm vô thanh được phát rathì dây thanh quản ngừng rung
– Âm hữu thanh: khi phát âm thì dây thanh quản tiếp tục rung khi đó

‘ed’đọc là /t/:

‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/, nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/

  • Ví dụ:

– missed /mɪst/, watched /wɒtʃt/,…

‘ed’ sẽ được đọc là /d/:

Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/

  • Ví dụ:

– allowed /əˈlaʊd/, lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/

‘ed’ đọc là /ɪd/

‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/ khi một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/

  • Ví dụ:

– wanted/ˈwɒn.tɪd/ , needed /ˈniː.dɪd/

* Chú ý:

  • Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/

wicked
naked
ragged
aged
learned
blessed
wretched
blessed
crooked
Ví dụ:
– a blessed nuisance /ɪd/
– an aged man /ɪd/
– a dogged persistence /ɪd/
– a wretched beggar – the beggar was wretched /Id/
– a learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/

  • Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường

– she aged quickly /d/
– Tom blessed her /t/
– We dogged their /d/
– His father has learned well /d/

Một số trường hợp đặc biệt khi đọc đuôi ed trong tiếng anh

Thông thường, các động từ dạng V-ed được dùng như TÍNH TỪ sẽ có cách phát âm đuôi “ed” là: /id/
– a wicked step-sister
– an aged men
Tương tự, những từ sau với ED được đọc là /id/: AGED, BLESSED,DOGGED, CROOKED, LEARNED, WICKED, RAGGED, NAKED…
Tuy nhiên, dưới dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ, nếu chúng được sử dụng như các động từ thường thì 3 quy tắc cơ bản nêu trên sẽ vẫn được áp dung.
Việc học phát âm không phải ngày một ngày hai, quy tắc phát âm ed cũng can được tập luyện phát âm mỗi ngày.
Hi vọng cách phát âm chúng tôi đang chia sẻ thực sự cần thiết cho bạn trên con đường chinh phục anh ngữ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *