Thì tương lai tiếp diễn cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết

Trước đây bạn đã học về các thì theo thời gian hiện tại, tương lai, quá khứ; nhưng để nói về một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói trong tương lai sẽ như thế nào?
Chúng ta có thì tương lai tiếp diễn sẽ hỗ trợ bạn thực hiện đặt câu dạng này. Bài viết bên dưới sẽ chia sẻ các cách dùng, bài tập chi tiết và cấu trúc thường thấy cho dạng ngữ pháp này.
Thì tương lai tiếp diễn được diễn đạt cụ thể qua các định nghĩa và ví dụ sau:

Định nghĩa:

Đây là thì được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai, nó có thể là dự định, khẳng định hoặc giả định…

Cách dùng

Với thì này, ta có những cách dùng cơ bản như sau:

Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai, được người nói nhắc đến.  
At 5h00 PM Tuesday next week, we will be playing football.
Ý nghĩa: Vào 5h chiều thứ ba tuầ sau, chúng tôi sẽ đang chơi đá bóng.
We will be staying Luan Don at this time next moth.
Ý nghĩa: Chúng tôi sẽ đang ở Luan Don vào thời điểm này tháng sau.
Diễn tả một hành động, sự việc xen vào một sự việc đang xảy ra trong tương lai. When you go out tomorrow, we will be coming your house.
Ý nghĩa: Khi bạn ra ngoài vào ngày mai, thì chúng tôi sẽ đến nhà bạn.
My mother will be cooking for family when my father come back next week.] Ý nghĩa: Mẹ tôi sẽ đang nấu ăn cho cả nhà khi bố tôi trở về vào tuần tới.
Dùng để nói đến một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian dài ở tương lai My brother is staying my house, so I be taking him for the next time.
Ý nghĩa: Em trai tôi sẽ ở nhà tôi, nên tôi phải chăm sóc cậu ấy thời gian tới.
Nói đến một hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu sắp đặt sẵn. The show will be beginning at seven o’clock.
Ý nghĩa: Buổi biễu diễn sẽ bắt đầu lúc 7 giờ.

Công thức:

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + be + V-ing

Ex:
– My uncle will be travelling in Ninh Binh next week.
Ý nghĩa: Chú của tôi sẽ đang đi du lịch ở Ninh Bình vào tuần tới.
– My manage will be going on business when I come back tomorrow.
Ý nghĩa: Quản lý của tôi sẽ đang đi công tác khi tôi trở về ngày mai.

S + will + not + be + V-ing

Note:
– will not = won’t
Ex:
– They won’t eating with parents at 6 p.m afternoon.
Ý nghĩa: Họ sẽ không ăn với bố mẹ lúc 6h tối nay.
– The people won’t be working when he come next week.
Ý nghĩa: Mọi người sẽ không làm việc khi anh ấy đến vào tuần tới.

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ex:
Will your son be studying at 9 a.m next Friday?
Ý nghĩa: Con trai bạn sẽ đang học vào lúc 9h sáng thứ sau tuần tới đúng không?
Yes, he will./ No, he won’t.
Ý nghĩa: Vâng, cậu bé có. Không, cậu bé không học.
Will they be playing tennis at 5 p.m next Wednesday?
Ý nghĩa: Có phải họ đang chơi quần vợt lúc 5h chiều thứ tư tuần tới?
Yes, they will./ No, they won’t.
Ý nghĩa: Vâng, họ đang chơi/ Không, họ không chơi.

Dấu hiệu nhận biết

Các nhận biết thường thấy nhất là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời gian này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc nào đó, vào giờ nào đó …..
Ex:
– At this time next week my wife will be going shopping.
Ý nghĩa: Vào thời điểm này tuần sau, vợ tôi đang đi mua sắm.
– At 5 p.m today my sister will be cooking dinner.
Ý nghĩ: Vào lúc 5h chiều hôm nay, chị tôi đang nấu bữa tối.

Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. We are staying at the hotel in Moscow. At this time next month, we (travel) in Korea.
  2. When his father (come) next Thursday , he (swim) in the sea.
  3. My grandfather (visit) Asia at this time next month.
  4. Nancy (sit) on the plane at 8 pm tomorrow.
  5. At 7 o’clock this morning my husband and I (watch) a news on TV.
  6. My sister (play) with her son at 9 o’clock tonight.
  7. The worker (work) at this moment tomorrow.
  8. We (make) our presentation at this time tomorrow afternoon.

Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense.

  1. This time next year my brother (live)______ in Thailan.
  2. At 6PM tonight he (eat)_________ dinner with his family.
  3. The people (run)________ for about three hours. Marathons are incredibly difficult!
  4. Unfortunately, He (work)______ on he essay so he won’t be able to watch the match.
  5. Their son (study)_________ at the library tonight.
  6. (they/wait)______ at the station when he arrives?
  7. She (drink)_________ at the pub while they are taking their exam!
  8. (Tom/visit)________ his Grandmother again this week?
  9. At 4PM I (watch)__________ that movie on TV.
  10. (My mother/attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see her.

Đáp án

Bài 1:

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2:

  1. will be living
  2. will be eating
  3. will be running
  4. will be working
  5. will be studying
  6. will they be waiting
  7. will be drinking
  8. will Tom be visiting
  9. will be watching
  10. will my mother be attending

Thì tương lai tiếp diễn khá gần gũi trong cuộc sống hàng ngày, bạn có thể dùng để nói chuyện hoặc kể chuyện cho ai đó về những dự định của mình. Việc vận dụng đúng giúp chúng ta hiểu hơn về ngôn ngữ mình đang học. Chúc bạn ngày càng thông thạo tiếng anh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *