Thì tương lai hoàn thành cấu trúc cách dùng và bài tập

Trong ngữ pháp tiếng anh, ngoài các thì ở dạng cơ bản là đơn, thì còn khá nhiều thì khác cũng nói theo kiểu tại mốc thời gian. Một ví dụ đơn giản là ở thì hiện tại thì có hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn; ở quá khứ thì có quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn…
Và đương nhiên, ở tương lai cũng có thì tương lai đơn, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Vậy tương lai hoàn thành có cấu trúc khác gì với tương lai đơn?
Mời bạn cùng thảo luận với vài nhận định bên dưới để tìm ra cách học đúng về thì này nhé!

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Cách hiểu gần gũi nhất về thì tương lai hoàn thành ( tiếng anh là Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thông thường, thì này được nhắc đến với hai cách dùng cơ bản.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai (thời điểm xác định rõ ràng). Ex:
She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
Ý nghĩa: Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước 11 giờ tối nay.
My mother will have worked at the office by 8AM
Ý nghĩa: Mẹ tôi sẽ làm việc ở văn phòng lúc 8 giờ sáng.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc nào đó trong tương lai. Ex:
When manager come back, Peter will have typed this email
Ý nghĩa: Khi quản lý quay lại, Peter sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này.
My mother will have made the meal ready before the time we go home tomorrow.
Ý nghĩa: Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi chúng tôi về nhà vào ngày mai.

Công thức thì tương lai hoàn thành

Cũng giống các thì khác trong tương lai, thì này cũng được chia ở 3 dạng khằng định, phủ định và nghi vấn.

Dạng câu khẳng định

Dạng câu phủ định

Dạng câu nghi vấn

S + will + have + V2 (ed)

Ví dụ:
– Secretary will have finished her typescript by tomorrow.
Ý nghĩa: Thư ký sẽ hoàn hành bản thảo của cô ấy vào ngày mai.
– The student will have typed 10 pages by 5 o’clock this afternoon.
Ý nghĩa: Cho đến 5h chiều nay thì sinh viên này sẽ đánh máy được 10 trang..

S + will + not + have + V2 (ed)

Cần lưu ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– He will not have stopped my work before the time his girl come tomorrow.
Ý nghĩa: Trước khi bạn gái anh ấy đến ngày mai anh ấy sẽ vẫn chưa xong việc của mình.
– My uncle will not have arrived factory by 10 am this morning.
Ý nghĩa: Chú tôi sẽ vẫn chưa về nhà máy vào lúc 10h sáng nay.

Will + S + have + V2 (ed) ?

Trả lời:
Yes, S + will
No, S + won’t
Ví dụ:
– Will you have went to cinema by 6 pm tomorrow?
Ý nghĩa: Có phải tối mai bạn đã đến rạp chiếu phim rồi ?
Yes, I will./ No, I won’t.
Ý nghĩa: Vâng, đúng vậy./ Không, tôi không ra ngoài.
– Will your mother have come back Thailand before the winder vacation?
Ý nghĩa: Có phải mẹ của bạn quay trở về Thai Lan trước kỳ nghỉ đông đúng không?
Yes, she will./ No, she won’t.
Ý nghĩa: Vâng, đúng vậy./ Không, bà ấy không về.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Thì này được nhận biết bởi các giới từ, trạng từ chỉ thời gian, trong câu có các cụm từ sau:

  • by + thời gian trong tương lai
  • by the end of + thời gian trong tương lai
  • by the time …
  • before + thời gian trong tương lai

Ví dụ:
– By the end of this month my sister will have taken an Cook course.
Ý nghĩa: Cho tới cuối tháng này thì chị tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn rồi.

Bài tập

Dạng bài tập chia thì của tương lai hoàn thành.
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time we went out, he (write) the essay.
2. By this time tomorrow we (visit) Paris.
3. By the time my brother intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many students (lose) their jobs.
5. They know by the time we come to their house this afternoon, we (go) out for a walk.
6. Nancy hope we (finish) building the road by the time she comes back next summer.
7. By 2020, the number of companies in our country (double).
8. These computers (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án

1.will have writed
2.will have visited
3.will have taken
4.will have losen
5.will have gone
6.will have repaired.
7.will have doubled
8.will have worked


Ngữ pháp tiếng anh hết sức đa dạng và phong phú, mỗi thì có một cấu trúc khác nhau. Khi đưa một câu vào đoạn hội thoại hoặc đoạn văn bạn muốn, hay xem xét kỹ ngữ cảnh đang muốn để hợp lý về cách chia thì.
Thì tương lai hoàn thành khá thông dụng, quan trọng nên việc vận dụng đúng sẽ rất hữu ích cho bạn trong công việc làm và học tập của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *